Giá vàng hôm nay 22/10 trên thế giới
Hiện tại, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.980,9 - 1.981,4 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới dừng ở mức 1.980,9 USD/ounce.
Kim loại quý này hiện đang giữ trên ngưỡng 1.980 USD/ounce - mức cao nhất trong hơn 3 tháng qua. Mặc dù, đồng USD vẫn giữ được ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 106,16.
Giá vàng thế giới tuần này tiếp tục tăng mạnh khi tăng tới 4% so với tuần trước khi lực mua trú ẩn vẫn cao.
Bất ổn về địa chính trị tiếp tục hỗ trợ sức hấp dẫn trú ẩn an toàn của vàng, đẩy giá kim loại quý lên mức cao nhất trong 3 tháng bất chấp lợi suất trái phiếu ngày càng tăng.
Theo Phillip Streible - Chiến lược gia thị trường của Blue Line Futures, dù mức tăng trở lại 2.000 USD/ounce là rất ấn tượng, nhưng không có gì đáng ngạc nhiên khi tâm lý lo ngại đang bao trùm.
David Morrison - Nhà phân tích thị trường cấp cao của Trade Nation đánh giá, vàng đang làm chính xác những gì nó phải làm trong thời kỳ khủng hoảng. Ông tin rằng: “Vàng đã vượt qua mọi ngưỡng kháng cự quan trọng ở mức 1.900 USD, 1.950 USD và 1.980 USD. Tôi nghĩ thị trường muốn thấy mức 2.000 USD. Còn hơi sớm để nói nhưng đây có thể là đợt phục hồi đưa giá lên mức cao mới mọi thời đại”.
Vàng không chỉ phục hồi đầy ấn tượng trong 2 tuần qua mà còn xuất hiện khi Fed duy trì lập trường sẽ giữ lãi suất trong lãnh thổ hạn chế trong tương lai gần và cam kết đưa lạm phát xuống 2%.
Lập trường này một phần đẩy lợi suất trái phiếu dài hạn lên mức cao nhất mới trong 16 năm, với trái phiếu kỳ hạn 10 năm chạm mức 5% trong tuần này.
Tuy nhiên, một số nhà kinh tế và phân tích thị trường lưu ý rằng, mối lo ngại về nợ chính phủ ngày càng tăng ở Mỹ cũng là yếu tố quan trọng khiến lợi suất trái phiếu tăng cao.
Theo Ole Hansen - Chiến lược gia hàng hóa tại Ngân hàng Saxo cho biết, ngoài bất ổn về địa chính trị, những lo ngại về mặt kinh tế cũng đang thúc đẩy vàng.
Ông lưu ý, trong khi lợi ích đầu cơ đang thúc đẩy vàng, thì một phân khúc đầu tư quan trọng vẫn chưa muốn tham gia vào thị trường. Lý do khiến các nhà quản lý tài sản không tham gia các quỹ hoãn đổi danh mục được hỗ trợ bằng vàng vì họ đang tập trung nhiều hơn vào sức mạnh kinh tế Mỹ, lợi suất trái phiếu tăng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/10/2023 trên thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.981 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 22/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 22/10 duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 70,25-71,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 70,15-71,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 70,20-71,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 70,30-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 70,30-71,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 70,10-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 70,10-70,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,700 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 11,808 triệu đồng/lượng.
Tổng kết tuần này, giá vàng trong nước cũng tăng mạnh khi tăng 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua vào và 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/10/2023 (lúc 9h20) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 70,10-71,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/10/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 70.250 | 71.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 70.250 | 71.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 70.250 | 71.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 58.100 | 59.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 58.100 | 59.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 58.000 | 58.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 57.018 | 58.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 42.254 | 44.254 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 32.434 | 34.434 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.672 | 24.672 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 70.250 | 71.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 70.250 | 71.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 70.250 | 71.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 70.250 | 71.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 70.220 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 71.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 70.250 | 71.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 70.250 | 71.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 70.250 | 71.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 70.270 | 71.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 70.250 | 71.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 70.230 | 71.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 70.230 | 71.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 70.230 | 71.070 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 22/10/2023