Giá vàng hôm nay 19/10 trên thế giới
Vào lúc 10h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.947,7 - 1.948,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh 24,4 USD; lên mức 1.946,9 USD/ounce.
Kim loại quý này biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.950 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn duy trì ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,02%, ở mức 106,59.
Giá vàng thế giới hôm nay đang giữ ở ngưỡng cao (cao hơn khoảng 6,6% so với đầu năm 2023), bất chấp đồng USD vẫn tăng cao.
Điều khiến kim loại quý này tăng trưởng tốt đến từ cuộc xung đột Hamas-Israel. Những diễn biến phức tạp từ biến động chính trị đã đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn tăng cao, tạo lợi thế cho vàng luôn neo ở ngưỡng tốt.
Ryan McIntyre - Nhà quản lý danh mục đầu tư cấp cao tại công ty quản lý tài sản Sprott Asset Management dự đoán, vàng có thể phá mốc giá 2.000 USD/ounce trong thời gian tới nếu xung đột vẫn còn leo thang.
Ngoài ra, việc Fed tạm dừng tăng lãi suất hoặc đánh tiếng về việc ít có khả năng tăng lãi suất trong tương lai sẽ cũng được thị trường hoan nghênh.
Jim Wyckoff - Nhà phân tích cấp cao tại chuyên trang về thị trường vàng Kitco Metals đồng quan điểm khi cho rằng, vàng sẽ giảm trở lại nếu tình hình ở Trung Đông giảm bớt, nhưng hiện tại thị trường đang dự kiến tình hình leo thang hơn nữa.
Hôm nay, Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ có bài phát biểu và đây được xem là tâm điểm của thị trường trong tuần này. Các nhà đầu tư kinh doanh sẽ theo dõi sát sao để có thể biết thêm một số thông tin rõ ràng về lộ trình lãi suất của ngân hàng trung ương sau những bình luận ôn hòa gần đây từ một số nhà hoạch định chính sách Mỹ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 19/10/2023 trên thế giới (lúc 10h30) đang giao dịch ở mức 1.948 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 19/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 19/10 (lúc 10h30) đồng loạt tăng từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,75-70,47 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,65-70,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,75-70,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,77-70,43 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 90 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 130 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 69,55-70,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 69,70-70,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,80-70,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,740 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,083 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 19/10/2023 (lúc 10h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,55-70,47 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 19/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 19/10/2023 (tính đến 10h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.750 | 70.450 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.750 | 70.470 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.750 | 70.480 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 57.300 | 58.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 57.300 | 58.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 57.200 | 58.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 56.226 | 57.426 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.654 | 43.654 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.967 | 33.967 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.338 | 24.338 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.750 | 70.470 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.750 | 70.470 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.750 | 70.470 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.750 | 70.470 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.720 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 70.470 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.750 | 70.450 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.750 | 70.450 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.750 | 70.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.770 | 70.500 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.750 | 70.470 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.730 | 70.470 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.730 | 70.470 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.730 | 70.470 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 19/10/2023 lúc 10h30