Giá vàng hôm nay 23/11 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.991,6 - 1.992,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 8,4 USD; về mức 1.989,3 USD/ounce.
Thị trường vàng biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 1.990 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,31%; lên mức 103,89.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh. Có thời điểm, kim loại quý này tăng mạnh và vượt qua ngưỡng 2.000 USD/ounce do đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm trong bối cảnh kỳ vọng rằng Fed đã kết thúc chu kỳ tăng lãi suất.
Nhưng ngay đó, vàng giảm mạnh về ngưỡng 1.990 USD/ounce do các nhà đầu tư bán tháo do được giá và việc đồng USD hồi phục.
Ông Matt Simpson - Nhà phân tích cấp cao của City Index nhận định: “Lợi suất trái phiếu và đồng USD giảm rõ ràng mang lại lợi ích cho vàng. Điều này là nhờ vào dữ liệu kinh tế Mỹ yếu đã dẫn đến khả năng Fed sẽ tiến hành cắt giảm lãi suất lần đầu tiên vào năm 2024.”
Tuy nhiên, ông cũng cho rằng: “sự sụt giảm của đồng USD dường như đang bị kéo dài quá mức. Và vàng hiện đang thiếu cơ sở để có thể leo lên mốc 2.000 USD/ounce khi kỳ nghỉ lễ kéo dài 4 ngày của Mỹ đang đến gần”.
Trong biên bản cuộc họp chính sách gần đây nhất, các quan chức Fed đã đồng ý rằng, họ sẽ tiến hành "cẩn thận" và chỉ tăng lãi suất nếu tiến trình kiểm soát lạm phát chững lại.
Dữ liệu hôm 21/11 cho thấy doanh số bán nhà hiện có ở Mỹ trong tháng 10 đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 13 năm.
Theo công cụ FedWatch của CME, các thị trường hiện đang định giá gần 60% khả năng lãi suất sẽ giảm ít nhất 25 điểm cơ bản vào tháng 5/2024. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/11/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 1.992 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 23/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 23/11 (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 71,20-72,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng sốc từ 600-900 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 71,20-71,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng tới 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 71,20-72,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nóng 800 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 71,40-72,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng tới 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng sốc 900 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 71,30-72,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 850 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 71,45-72,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 820 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 23/11/2023 ở trong nước được dự báo sẽ quay đầu giảm nhẹ nhưng vẫn giữ được ngưỡng 72 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 23/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 22/11/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 71.100 | 71.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 71.100 | 71.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 71.100 | 71.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 59.750 | 60.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 59.750 | 60.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 59.650 | 60.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 58.651 | 59.851 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 43.492 | 45.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.396 | 35.396 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.360 | 25.360 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 71.100 | 71.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 71.100 | 71.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 71.100 | 71.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 71.100 | 71.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.070 | 71.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 71.100 | 71.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 71.100 | 71.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 71.100 | 71.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 71.100 | 71.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.080 | 71.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 22/11/2023