Giá vàng thế giới hôm nay 24/12
Giá vàng hôm nay 24/12 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.798,5 - 1.799,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng nhẹ 6,30 USD; lên mức 1.798,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm và dừng phiên tuần này ở dưới mức 1.800 USD/ounce dù đồng USD tiếp tục giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,09%, về mức thấp 104,34.
Cuối phiên hôm qua, giá vàng thế giới hồi phục mạnh lên mức 1.800 USD/ounce sau khi đồng USD quay đầu giảm.
Thị trường đang theo dõi sát sao tình hình dịch Covid-19 đang gia tăng ở Trung Quốc. Bởi điều này có thể tác động đến hoạt động mua của mặt hàng kim loại quý này.
Giá vàng thế giới đã giảm hơn 1% vào hôm 22/12 sau khi dữ liệu kinh tế Mỹ cho thấy nền kinh tế của nước này phục hồi nhanh hơn so với ước tính trước đó, thúc đẩy đồng USD và có khả năng đưa Fed vào cuộc chiến chống lạm phát cứng rắn hơn.
Trong khi đó, dữ liệu hôm 22/12 cho thấy, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tăng ít hơn dự kiến vào tuần trước tại Mỹ.
Dự báo về giá vàng thế giới năm 2023, nhiều chuyên gia tin tưởng mặt hàng kim loại quý này sẽ có xu hướng tăng.
Ông Brian Lan - Giám đốc điều hành tại công ty môi giới giao dịch GoldSilver Central dự báo, vàng sẽ ít biến động hơn trong năm tới và được kỳ vọng sẽ tiếp tục xu hướng tăng.
Theo ông Avi Gilburt - người sáng lập ElliottWaveTrader lại dự báo, năm 2023 sẽ là năm thú vị và hấp dẫn đối với vàng khi giá sẽ tăng cao hơn đáng kể trong năm và đến năm 2024.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,750 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 51,713 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 15,187 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/12/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.799 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 24/12
Giá vàng hôm nay 24/12 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 65,85 - 66,92 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng mạnh 140 - 400 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 65,90 - 66,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 65,90 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng tới 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 65,96 - 66,79 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 140 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 160 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 65,95 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 24/12/2022 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng và có thể hồi phục mốc 67 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 24/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 23/12/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.100 | 66.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.100 | 66.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.100 | 66.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.950 | 53.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.950 | 54.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.850 | 53.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.720 | 53.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.317 | 40.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.373 | 31.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.483 | 22.483 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.070 | 66.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.120 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 23/12/2022.