Giá vàng hôm nay 24/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 6h30 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.615,8 - 2.616,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng giảm mạnh 9,8 USD; ở mức 2.612,6 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới nhích nhẹ trở lại và đang nằm trên ngưỡng 2.615 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục leo cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,43%; ở mức 108,08.
Thị trường vàng thế giới hôm qua giảm do chịu sức ép từ đồng USD mạnh và lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ cao khi các nhà đầu tư chờ đợi những tín hiệu rõ ràng hơn về chính sách tiền tệ của Fed cho năm 2025.
Ông Peter Grant - Nhà phân tích tại Zaner Metals đánh giá, thị trường vàng tiếp tục tiêu hóa kết quả cuộc họp chính sách tiền tệ của Fed tuần trước. Lộ trình lãi suất thấp hơn cho năm 2025 đang được cân nhắc và có thể tạm dừng vào tháng 1, hoặc tháng 3.
Phản ứng thông tin trên, chỉ số DXY đã tăng, giúp USD tăng giá rất mạnh so với các đồng tiền khác. Điều này làm giảm sức hấp dẫn của vàng đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Lãi suất trái phiếu Mỹ cũng tăng lên 4,58% thúc đẩy nhà đầu tư dồn vốn vào trái phiếu. Kết quả, tiền chảy vào thị trường vàng khiêm tốn.
Michael Langford - Giám đốc đầu tư tại Scorpion Minerals nhận định, tác động lớn tiếp theo là nhiệm kỳ tổng thống sắp tới của Trump và các sắc lệnh tổng thống đầu tiên mà ông có thể ban hành. Điều này có khả năng làm tăng thêm sự biến động của thị trường và thúc đẩy giá kim loại quý này tăng trở lại.
Đáng chú ý, Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ nhậm chức vào ngày 20 tháng 1. Trong khi, vàng thường được coi là tài sản trú ẩn an toàn và thường có hiệu suất tốt trong thời kỳ kinh tế bất ổn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/12/2024 tại thị trường thế giới (lúc 6h30) đang giao dịch quanh mức 2.616 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 24/12 ở trong nước
Tính đến 6h30 ngày 24/12, giá vàng trong nước duy trì giao dịch quanh ngưỡng 81,80-83,80 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng miếng SJC tiếp tục tăng nhẹ thêm 200 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 82,50-84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang lại đang tăng mạnh từ 84-498 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên hôm qua.
Loại vàng | So với đầu phiên (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 200 | 200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 498 | 198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 150 | 150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 136 | 136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 122 | 122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 117 | 117 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 84 | 84 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 24/12/2024 ở trong nước có thể sẽ ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 24/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 23/12/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.500 | 84.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.500 | 84.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.500 | 84.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82.500 | 84.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 82.500 | 84.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 82.400 | 84.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.468 | 83.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.156 | 63.156 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.276 | 57.276 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.395 | 51.395 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.127 | 49.127 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.182 | 35.182 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 23/12/2024