Giá vàng hôm nay 16/3 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 10h00) đang ở quanh giá 2.984,9 - 2.985,4 USD/ounce. Hôm qua, vàng toàn cầu vẫn giao dịch với giá 2.984,9 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới vẫn duy trì trên ngưỡng cao 2.980 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD neo tại mức thấp.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mốc 103,72.

Biểu đồ giá vàng thế giới tuần này
Thị trường vàng toàn cầu dù giảm nhẹ ở những phiên cuối tuần nhưng vẫn tổng kết một tuần tăng nóng khi thêm gần 2,6% so với tuần trước.
Cũng trong tuần này, vàng lần đầu tiên vượt qua ngưỡng quan trọng 3.000 USD/ounce vào hôm 14/3, đánh dấu mức cao nhất lần thứ 13 trong năm 2025 khi những bất ổn địa chính trị và kinh tế khiến các nhà đầu tư đổ xô vào mặt hàng này.
Tính đến thời điểm hiện tại, giá kim loại quý này đã tăng 14% trong năm nay, sau khi tăng mạnh 27% vào năm 2024.
Vàng tiếp tục tăng giá mạnh mẹ nhờ căng thẳng thương mại và kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất, vượt mốc 3.000 USD/ounce. Tuy nhiên, áp lực chốt lời ngắn hạn có thể khiến giá giảm tạm thời, theo Alexander Zumpfe từ Heraeus Metals Germany.

Bảng giá vàng SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/3/2025
Các biện pháp thuế quan của Mỹ, như đe dọa áp thuế 200% lên rượu châu Âu, đã thúc đẩy nhu cầu đầu tư vàng trong bối cảnh lo ngại suy thoái kinh tế. Quỹ SPDR Gold Trust ghi nhận lượng vàng nắm giữ cao nhất kể từ tháng 8/2023, trong khi CPI Mỹ giảm mạnh hơn dự kiến, tạo điều kiện để Fed cắt giảm lãi suất.
Quyết định của FOMC và phát biểu của Chủ tịch Jerome Powell trong cuộc họp sắp tới sẽ quyết định liệu giá kim loại quý này có thể duy trì trên mốc 3.000 USD/ounce hay không.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/3/2025 trên thế giới đang giao dịch ở mức 2.985 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 16/3 ở trong nước
Hiện nay (16/3), giá vàng trong nước không có biến động mới và đang áp sát ngưỡng kỷ lục 96 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 16/3/2025
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 94,30-95,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 94,30-95,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 94,30-95,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 94,30-95,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 94,30-95,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 94,30-95,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 tuần này tại Công ty SJC (từ ngày 9/3-16/3/2025)
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa tăng sốc khi giá vàng 9999 tăng tới 3,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 2,9 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tương tự, mặt hàng vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng nóng theo khi thêm từ 1,21 - 3,3 triệu đồng/lượng (tùy loại).
Loại vàng | So với tuần trước (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 3.400 | 2.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 3.400 | 2.900 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 3.400 | 2.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 3.300 | 2.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 3.300 | 2.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 3.300 | 2.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 2.871 | 2.871 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 2.175 | 2.175 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 1.972 | 1.972 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 1.769 | 1.769 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 1.691 | 1.691 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 1.210 | 1.210 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/3/2025 ở trong nước vẫn niêm yết quanh mức 94,30-95,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/3/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 94.300 | 95.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 94.300 | 95.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 94.300 | 95.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 94.200 | 95.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 94.200 | 95.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 94.200 | 95.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 91.455 | 94.455 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 68.707 | 71.707 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 62.028 | 65.028 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 55.350 | 58.350 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 52.774 | 55.774 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 36.936 | 39.936 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 16/3/2025