Giá vàng hôm nay 24/9 trên thế giới
Hiện tại, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.924,8 - 1.925,3 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới giữ ở mức 1.924,80 USD/ounce.
Kim loại quý dừng phiên tuần này ở quanh ngưỡng 1.925 USD/ounce. Trong bối cảnh đồng USD vẫn duy trì ở gần ngưỡng cao nhất 6 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 105,58.
Giá vàng thế giới tuần này gần như ngang bằng so với tuần trước. Tuy nhiên, một số nhà phân tích kinh tế cho rằng, đây là một dấu hiệu lạc quan.
Bởi, dù phải đối mặt với cơn gió ngược lớn khi lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm được đẩy lên mức cao mới 16 năm ở mức 4,5% và đồng USD kết thúc tuần ở mức cao nhất kể từ tháng 11/2022, vàng vẫn giữ được ngưỡng tâm lý quan trọng.
Tại cuộc họp chính sách tiền tệ lần này, Chủ tịch Fed Jerome Powell vẫn duy trì quan điểm diều hâu của mình. Ông cho biết, lãi suất sẽ phải duy trì trong phạm vi hạn chế trong tương lai gần; tuy nhiên, thị trường vàng vẫn vững vàng trong vùng trung lập khi nhu cầu trú ẩn đang hỗ trợ kim loại quý này.
Ed Moya - Nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA nhận định: “Người tiêu dùng đang chi tiêu những khoản tiền tiết kiệm cuối cùng của mình và lãi suất cao hơn sẽ bắt đầu gây thiệt hại cho họ. Chúng tôi nghĩ rằng thời điểm chúng ta nhìn thấy nền kinh tế yếu chỉ là vấn đề thời gian và đó sẽ không phải là tin tốt cho đồng USD”.
Ole Hansen - Chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo đánh giá, vàng đang được hỗ trợ trong vai trò là tài sản trú ẩn an toàn khi những lo ngoại về suy thoái gia tăng.
Tuy vàng vẫn giữ vững vị thế của mình, nhưng các nhà phân tích kinh tế tin rằng, giá kim loại quý này sẽ khó tăng trong bối cảnh hiện tại.
Carsten Fritsch - Nhà phân tích kim loại quý tại Commerzbank lưu ý rằng, sự gia tăng lợi suất trái phiếu Mỹ đã đẩy lợi suất thực tế cao hơn 50 điểm cơ bản so với tháng trước. Ông còn cho biết, điều này đang gây tổn hại đến nhu cầu đầu tư khi các nhà đầu tư thanh lý vị thế trong các sản phẩm giao dịch trao đổi được hỗ trợ bằng vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/9/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.925 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 24/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 24/9 vẫn đang duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,45-69,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,35-69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,40-69,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,36-69,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,25-69,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,30-69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,50-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,530 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 11,990 triệu đồng/lượng.
Tổng kết tuần này, mặt hàng kim loại quý này đã tăng thêm 200 ngàn đồng/lượng (cả 2 chiều mua và bán) so với tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/9/2023 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,25-69,17 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 24/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 24/9/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.450 | 69.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.450 | 69.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.450 | 69.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.950 | 57.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.950 | 58.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.800 | 57.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.830 | 57.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.354 | 43.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.734 | 33.734 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.172 | 24.172 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 69.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.470 | 69.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 24/9/2023 lúc 9h30