Giá vàng hôm nay 20/9 trên thế giới
Vào lúc 10h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.930,8 - 1.931,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ 2,6 USD; về mức 1.939,90 USD/ounce.
Kim loại quý biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.930 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,06%; ở mức 105,13.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đứng vững mặc cho đồng USD đang neo ở ngưỡng cao. Các nhà đầu tư vẫn đang theo dõi sát sao nhiều cuộc họp quan trọng của các Ngân hàng trung ương hàng đầu thế giới sẽ diễn ra trong tuần này.
Tâm điểm thu hút quan tâm của giới đầu tư vàng hiện nay là Fed dự định sẽ đưa ra quyết định chính sách tiền tệ vào cuối ngày 20/9. Trong đó, các nhà giao dịch đánh giá tới 99% khả năng Fed sẽ giữ lãi suất duy trì ở mức cao trong khoảng 5,25-5,5%. Khi đó, mặt hàng kim loại quý này được dự báo sẽ có xu hướng tăng trong thời gian tới.
Các chuyên gia kinh tế tin rằng, những cú sốc về nguồn cung như giá dầu leo thang khiến Fed rơi vào tình thế khó khăn khi nó vừa khiến lạm phát tăng cao, vừa kiềm chế tăng trưởng kinh tế. Không những vậy, nó còn khiến Fed phải loay hoay không biết nên giữ nguyên lãi suất hay tiếp tục tăng để kiểm soát lạm phát.
Edward Moya - Một chuyên gia tại OANDA đánh giá, các ngân hàng trung ương trên toàn cầu đưa ra một thông điệp chung về việc chu kỳ tăng lãi suất sắp kết thúc. Đó là yếu tố thúc đẩy giá vàng.
Marc Chandler - Giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex nhận định, vàng trong ngắn hạn vẫn có thể tăng giá do khả năng cao FED sẽ không tăng lãi suất, và có thể trở lại mốc 1.950 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 20/9/2023 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.931 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 20/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 20/9 (lúc 10h00) biến động trái chiều từ 50-250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,50-69,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,55-69,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,60-69,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,60-69,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,55-69,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,55-69,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,60-69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,520 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 11,912 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 20/9/2023 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,50-69,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 20/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 20/9/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.500 | 69.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.500 | 69.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.500 | 69.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 57.050 | 58.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 57.050 | 58.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.900 | 57.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.929 | 57.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.429 | 43.429 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.792 | 33.792 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.213 | 24.213 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 69.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.520 | 69.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.480 | 69.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.480 | 69.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.480 | 69.220 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 20/9/2023 lúc 10h00