Giá vàng hôm nay 21/9 trên thế giới
Vào lúc 11h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.928,2 - 1.928,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ 1,1 USD; về mức 1.929,80 USD/ounce.
Kim loại quý quay đầu giảm nhẹ và đang hướng về ngưỡng 1.925 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD phục hồi.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,41%; ở mức 105,59.
Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 21/9/2023 (tính đến 11h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng thế giới hôm nay giảm nhẹ do chịu áp lực từ đồng USD tăng trở lại. Hiện chỉ số DXY đã chạm mốc cao nhất trong hơn 6 tháng qua.
Việc kim loại quý hạ nhiệt bởi Fed công bố giữ nguyên lãi suất 5,25 - 5,5% tại cuộc họp tháng 9, dù mức này vẫn đang cao nhất trong 22 năm trở lại đây.
Theo dự báo của giới phân tích, FED có khả năng sẽ tăng lãi suất thêm một lần nữa trong năm nay, sau đó hạ lãi suất hai lần vào năm 2024 - ít hơn hai lần so với dự báo hồi tháng 6/2023.
Ông Quản Trọng Thành - Giám đốc khối nghiên cứu phân tích, Công ty chứng khoán Maybank nhận định, diễn biến trên phù hợp và như kỳ vọng của thị trường.
Việc định hướng sẽ nâng thêm một đợt lãi suất vào khoảng tháng 11 cũng tạo không gian để FED vừa đánh giá các diễn biến kinh tế mới, vừa có thể hành động nếu thấy cần thiết mà không làm thị trường ngạc nhiên.
Với phát biểu này của FED, có thể đã thấy đỉnh của lãi suất FED quanh mức 5,5% - 5,75%, vừa đạt mục tiêu lạm phát 2% một cách từ từ, vừa tránh cuộc suy thoái nặng.
Về tác động đến kinh tế, vị chuyên gia này cho rằng, trong các chính sách để thu hút FDI, thì tỉ giá ổn định (không biến động quá lớn qua mỗi năm) là một yếu tố cần thiết. Với việc đã phần nào nhận diện được đỉnh của lãi suất FED như định hướng trên, Ngân hàng nhà nước có thể định lượng các hành động của mình để can thiệp giữ cho tỉ giá USD/VNĐ ổn định theo mục tiêu (+/-3% mỗi năm).
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/9/2023 trên thế giới (lúc 11h00) đang giao dịch ở mức 1.928 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 21/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 21/9 (lúc 11h00) biến động trái chiều từ 50-150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,45-69,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,55-69,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,60-69,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,46-69,13 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 110 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,40-69,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,50-69,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,65-69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,440 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,117 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/9/2023 (lúc 11h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,50-69,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 21/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 21/9/2023 (tính đến 11h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.450 | 69.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.450 | 69.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.450 | 69.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 57.000 | 57.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 57.000 | 58.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.850 | 57.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.879 | 57.079 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.392 | 43.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.763 | 33.763 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.192 | 24.192 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 69.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.470 | 69.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.450 | 69.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.430 | 69.170 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 21/9/2023 lúc 11h00