Giá vàng hôm nay 25/10 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h30 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.732,6 - 2.733,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh 20,5 USD; ở mức 2.735,3 USD/ounce.
Vàng thế giới có xu hướng giảm và đang quay trở lại ngưỡng 2.730 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,03%; ở mức 104,09.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh trở lại sau khi Mỹ công bố số đơn xin trợ cấp thất nghiệp đạt 227.000 đơn, giảm so với mức kỳ vọng trước đó là 242.000.
Dữ liệu này cho thấy, nền kinh tế Mỹ ổn định trong môi trường lạm phát cao. Điều này càng thúc đẩy khả năng Fed cắt giảm thêm lãi suất vào kỳ họp tháng 11 tới.
Ông Bob Haberkorn - Chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures nhận định, vvàng không thể giảm thêm bởi đang nhận hỗ trợ từ nhu cầu tìm nơi trú ẩn an toàn. Ông dự báo, giá kim loại quý này có thể tăng lên mốc 2.800 USD/ounce sau khi kết thúc tuần này.
Ole Hansen - Trưởng phòng Chiến lược hàng hóa của Saxo Bank đánh giá, vàng sẽ không mất đi vị thế của một kênh đầu tư lợi nhuận cao nhất bởi tác động từ bất ổn liên quan đến cuộc bầu cử ở Mỹ. Gánh nặng nợ gia tăng của nền kinh tế lớn nhất thế giới đang khiến giới đầu tư lo ngại và tìm đến vàng.
Theo đa số các chuyên gia, dù giá kim loại quý này đang neo ở đỉnh cao, nhưng đà tăng vẫn chưa hết. Trong đó, bà Joni Teves - Cchiến lược gia kim loại quý của UBS còn khẳng định, động thái nới lỏng chính sách tiền tệ của Fed và các yếu tố cơ bản khác vẫn đang hỗ trợ cho vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/10/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.733 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 25/10 ở trong nước
Tính đến 7h30 ngày 25/10, giá vàng trong nước đang giao dịch quanh ngưỡng 87,00-89,00 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng miếng SJC không có biến động mới so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 88,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, vàng nhẫn và nữ trang cũng đang neo ở ngưỡng cao. Đặc biệt, vàng nhẫn sắp ngang bằng với vàng miếng khi gần mốc 89 triệu đồng/lượng
Loại vàng | Biến động so với đầu phiên | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | - | - |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | - | - |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | - | - |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | - | - |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | - | - |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | - | - |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | - | - |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 25/10/2024 ở trong nước có thể sẽ nhích nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 25/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 24/10/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 87.000 | 89.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 87.000 | 89.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 87.000 | 88.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 87.000 | 88.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 86.900 | 88.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 85.327 | 87.327 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 63.807 | 66.307 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 57.632 | 60.132 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 49.076 | 51.576 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 34.433 | 36.933 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 24/10/2024