Giá vàng hôm nay 24/10 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 8h40) đang ở quanh giá 2.725,7 - 2.726,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường giảm sâu 33,6 USD; về ngưỡng 2.714,8 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hồi phục mạnh mẽ sau phiên giảm sâu hôm qua và đang neo ở ngưỡng cao 2.725 USD/ounce. Trong bối cảnh đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%; ở mốc 104,40.
Thị trường vàng toàn cầu lao dốc sau khi đồng USD và lợi xuất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng mạnh lấn áp sức mạnh trú ẩn an toàn của mặt hàng này. Ngoài ra, hoạt động chốt lời đã khiến giá kim loại quý này rơi mạnh.
Mặc dù vậy, Bob Haberkorn - Chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures vẫn tin tưởng, nhu cầu tìm nơi trú ẩn an toàn có thể đẩy vàng lên mốc 2.800 USD/ounce vào cuối tuần.
Ole Hansen - Trưởng phòng chiến lược hàng hóa của Saxo Bank đánh giá, cùng với bất ổn liên quan đến cuộc bầu cử ở Mỹ, gánh nặng nợ gia tăng ở quốc gia này cũng đang khiến giới đầu tư lo ngại và tìm đến vàng.
Trong năm nay, kim loại quý này đã liên tiếp chinh phục các kỷ lục và đã tăng hơn 31%. Với đà tăng này, vàng đang tiến tới là một trong những tài sản hoạt động tốt nhất trong năm 2024.
Thị trường vàng tăng kể từ sau khi Fed bắt đầu chu kỳ giảm lãi suất vào tháng trước với mức cắt giảm đáng kể 50 điểm cơ bản. Theo công cụ FedWatch của CME, khả năng Fed có động thái tương tự vào tháng 11 đã hoàn toàn biến mất, nhưng các nhà giao dịch dự báo có 88% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm.
Dù đã tăng mạnh trong thời gian qua, nhưng giới chuyên gia vẫn cho rằng, đà tăng của vàng vẫn chưa hết. Trong một cuộc phỏng vấn mới đây với Kitco, Joni Teves - Chiến lược gia kim loại quý của UBS vẫn đưa ra triển vọng khá tích cực về vàng trong năm tới. Theo Teves, ngoài động thái nới lỏng chính sách tiền tệ của Fed, các yếu tố cơ bản vẫn đang hỗ trợ cho kim loại quý này.
Như vậy, giá vàng thế giới ngày 24/10/2024 (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.726 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 24/10 ở trong nước
Tính 8h40 hôm nay (24/10), giá vàng trong nước vẫn tiếp tục xu hướng tăng nóng so với hôm qua.
Trong đó, vàng 9999 đang neo ở mốc đỉnh 89 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 88,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang lại tăng sốc thêm từ 375 - 900 ngàn đồng/lượng. Qua đó đưa vàng nhẫn leo lên đỉnh mới, gần bằng vàng miếng khi sắp chạm mốc 89 triệu đồng/lượng.
Loại vàng | Biến động so với cuối phiên 23/10 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 700 | 900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 700 | 900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 700 | 900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 891 | 891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 675 | 675 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 612 | 612 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 525 | 525 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 375 | 375 |
Như vậy, giá vàng trong nước ngày 24/10/2024 (lúc 8h40) đang niêm yết quanh mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 24/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 24/10/2024 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 87.000 | 89.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 87.000 | 89.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 87.000 | 88.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 87.000 | 88.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 86.900 | 88.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 85.327 | 87.327 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 63.807 | 66.307 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 57.632 | 60.132 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 49.076 | 51.576 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 34.433 | 36.933 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 24/10/2024 (tính đến 8h40)