Giá vàng hôm nay 23/10 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h00) đang ở quanh giá 2.738,7 - 2.739,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng nóng lên ngưỡng 2.748,4 USD/ounce.
Giá vàng thế giới quay đầu giảm mạnh nhưng vẫn giữ được ngưỡng cao 2.7480 USD/ounce. Trong bối cảnh đồng USD tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,08%; ở mốc 104,16.
Thị trường vàng toàn cầu dần hạ nhiệt khi đồng USD tăng trở lại. Chỉ trong năm nay, mặt hàng kim loại quý này đã có hơn hơn 30 lần lập kỷ lục. Giới phân tích cho rằng, dư địa tăng cho tới khi giá đạt trần còn lớn.
Yeap Jun Rong - Chiến lược gia của ngân hàng IG nhận định, một số yếu tố thuận lợi hỗ trợ vàng như vị thế là một hàng rào hấp dẫn chống lại rủi ro địa chính trị, nhu cầu mua vào của các ngân hàng trung ương lớn và các quỹ hoán đổi danh mục (ETF).
Theo vị chuyên gia này, không loại trừ khả năng vàng sẽ sớm chạm mốc 2.800 USD/ounce, khi cuộc bầu cử Mỹ đang đến gần và những bất ổn địa chính trị toàn cầu vẫn tiếp diễn.
Ông Colin Cieszynski - Chuyên gia chiến lược của công ty đầu tư SIA Wealth Management đánh giá, vàng đang tăng giá tính theo tất cả các loại tiền giấy chứ không riêng gì USD.
Ông cho biết thêm, giá kim loại quý này đã bứt phá mạnh từ sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) hạ lãi suất lần thứ 2 trong năm nay.
"Động thái của ECB nhắc nhở mọi người rằng hầu hết ngân hàng trung ương lớn đã chuyển sang trạng thái nới lỏng chính sách tiền tệ chứ không riêng gì Fed", ông Cieszynski nhận định trong báo cáo.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/10/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.739 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 23/10 ở trong nước
Tính 9h00 hôm nay (23/10), giá vàng trong nước tiếp tục xu hướng tăng so với hôm qua.
Trong đó, vàng 9999 duy trì ổn định và đang neo ở mốc đỉnh 89 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 87,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 88,00-89,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trong khi đó, giá vàng nhẫn và nữ trang vẫn chưa cho có dầu hiệu dừng đà tăng. Theo đó, 2 mặt hàng này đã tăng mạnh thêm 125-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua. Qua đó đưa vàng nhẫn leo lên đỉnh mới, gần 88 triệu đồng/lượng.
Loại | Biến động so với cuối phiên 22/10 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | - | - |
Vàng SJC 5 chỉ | - | - |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | - | - |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 297 | 297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 225 | 225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 204 | 204 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 175 | 175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 125 | 125 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/10/2024 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 87,00-89,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/10/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 87.000 | 89.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 87.000 | 89.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 86.300 | 87.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 86.300 | 87.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 86.200 | 87.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 84.436 | 86.436 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 63.132 | 65.632 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 57.020 | 59.520 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 48.551 | 51.051 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 34.058 | 36.558 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 87.000 | 89.000 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 23/10/2024 (tính đến 9h00)