Giá vàng thế giới hôm nay 26/7
Giá vàng hôm nay 26/7 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.964 - 1.964,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 10,4 USD; lên mức 1.964,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.964 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đi ngang.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,36.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động khá mạnh vào những phiên cuối ngày khi giảm sâu xuống mức 1.952 USD/ounce nhưng ngay sau đó lại tăng mạnh lên gần ngưỡng 1.964 USD/ounce (tức biến động tới 12 USD/ounce).
Nguyên nhận của những điều chỉnh này đến từ tâm lý của các nhà kinh tế khi đang theo dõi những thông tin liên quan đến cuộc họp của Fed đang diễn ra.
Ông Matt Simpson - Nhà phân tích thị trường cấp cao tại City Index nhận định: “Sau 4 phiên giảm liên tiếp, giá vàng có thể giữ trên mốc 1.950 USD/ounce và cố gắng đạt được mức 1.960 - 1.965 USD/ounce trong phiên hôm nay. Tuy nhiên, chỉ khi cuộc họp của Fed kết thúc, thì thị trường vàng mới thực sự có biến động theo hướng rõ ràng hơn.”
Thị trường sẽ tập trung vào những phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell trong ngày 26/7 này và Chủ tịch ECB Christine Lagarde vào ngày 27/7 về triển vọng chính sách tiền tệ cho các cuộc họp trong tháng 9.
Ông Simpson cho rằng, cơ hội tốt nhất để kim loại quý này đạt mức giá cao kỷ lục là khi “Fed tuyên bố kết thúc chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ mà không có cuộc suy thoái kinh tế nào sắp xảy ra”.
Dữ liệu công bố hôm 24/7 cho thấy hoạt động kinh doanh của Mỹ và châu Âu đã chậm lại trong tháng 7. Và điều này cho thấy, cả hai ngân hàng trung ương này đều có thể sắp kết thúc chu kỳ tăng lãi suất.
Theo công cụ Fedwatch của CME, các nhà giao dịch dự đoán Fed sẽ giữ lãi suất trong khoảng 5,25 - 5,5% cho đến năm 2024.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,830 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 56,668 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 10,582 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 26/7/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.964 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 26/7
Giá vàng hôm nay 26/7 ở trong nước (tính đến 7h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45-67,27 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 30 - 250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,65-67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,55-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,60-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng PNJ lại giao dịch ở mức 66,70-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,67-67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 30 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 26/7/2023 ở trong nước được dự báo có thể sẽ tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/7
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 25/7/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.000 | 57.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.000 | 57.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.800 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.840 | 56.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.604 | 42.604 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.151 | 33.151 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.755 | 23.755 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 25/7/2023