Giá vàng thế giới hôm nay 22/2
Giá vàng hôm nay 22/2 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.836,5 - 1.837,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên chốt phiên hôm qua giảm 7,70 USD; về mức 1.834,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu có phần hồi phục nhẹ nhưng vẫn đang nằm ở quanh ngưỡng thấp 1.835 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang có xu hướng giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,06%, về mức 104,11.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm do đồng USD tăng trong khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu kinh tế Mỹ để đánh giá chiến lược lãi suất của Fed trong thời gian tới.
Chỉ số USD index dao động quanh mức cao nhất trong 6 tuần, khiến vàng được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Ông Han Tan - Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại Exinity nhận định: “Động lực chính của vàng vẫn là những kỳ vọng đang thay đổi xung quanh các động thái chính sách tiếp theo của Fed, có lẽ sẽ tìm thấy nhiều manh mối hơn trong biên bản họp của Ủy ban Thị trường Mở liên bang (FOMC) sắp tới”.
Ông Tan còn cho biết: “Nền kinh tế Mỹ có nên tiếp tục bất chấp các đợt tăng lãi suất của Fed, điều đó có thể tạo ra một mức đỉnh cao hơn đối với lãi suất của Mỹ, khiến những người đầu cơ giá lên rất thất vọng”.
Trọng tâm của tuần này sẽ là việc công bố biên bản cuộc họp tháng 1/2023 của FOMC vào ngày 22/2 này. Sau đó là dữ liệu tổng sản phẩm quốc nội của Mỹ vào ngày 23/2 và chỉ số giá PCE cốt lõi ngày 24/2.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,880 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,083 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,917 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/2/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.837 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 22/2
Giá vàng hôm nay 22/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 66,20 - 67,15 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,25 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,25 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,30 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định cả 2 chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,26 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 90 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 22/2/2023 ở trong nước có thể sẽ còn giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 22/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 21/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.500 | 54.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.500 | 54.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.200 | 54.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.165 | 53.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.654 | 40.654 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.635 | 31.635 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.670 | 22.670 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 21/2/2023.