Giá vàng thế giới hôm nay 28/3
Giá vàng hôm nay 28/3 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ Việt Nam) đang giao dịch ở mức 1.958,8 - 1.959,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh 21,90 USD; về mức 1.956,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu có xu hướng tăng nhẹ và đang trở lại mốc 1.960 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,17%, về mức 102,69.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh (có thời điểm rơi về mốc 1.945 USD/ounce) do sự phục hồi của chứng khoán, trong khi các nhà đầu tư đánh giá các bước mà chính quyền thực hiện để xoa dịu lo ngại về khủng hoảng trong hệ thống ngân hàng toàn cầu.
Một người mua các khoản tiền gửi và khoản vay của Ngân hàng Thung lũng Silicon đã giúp cổ phiếu của những người cho vay châu Âu phục hồi một phần, khiến vàng tiếp tục xuống dưới mốc 2.000 USD/ounce đã vi phạm vào tuần trước.
Bà Lukman Otunuga - Nhà phân tích nghiên cứu cấp cao tại FXTM đánh giá: "Sau khi chạm ngưỡng tâm lý 2.000 USD/ounce vào tuần trước, phe gấu đã khai thác mức kháng cự này để tấn công. Nhu cầu đối với kim loại quý cũng đã giảm bớt do đồng USD ổn định và các tín hiệu lẫn lộn về chính sách tiền tệ từ Fed".
Ông Neel Kashkari - Chủ tịch Fed tại Minneapolis cho biết, căng thẳng gần đây trong lĩnh vực ngân hàng và khả năng xảy ra một cuộc khủng hoảng tín dụng tiếp theo sẽ đưa Mỹ đến gần hơn với suy thoái. Tuy nhiên, các quan chức Fed cho biết không có dấu hiệu nào cho thấy căng thẳng tài chính đang trở nên tồi tệ hơn.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,680 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 56,148 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,202 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 28/3/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.959 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 28/3
Giá vàng hôm nay 28/3 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) đang duy trì ổn định quanh ngưỡng 66,50 - 67,37 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,65 - 67,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,55 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,65 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 28/3/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 27/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.850 | 55.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.850 | 55.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.650 | 55.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.601 | 54.901 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.742 | 41.742 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.481 | 32.481 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.275 | 23.275 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.400 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.370 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 27/3/2023.