Giá vàng thế giới hôm nay 24/3
Giá vàng hôm nay 24/3 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.993,1 - 1.993,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 23,40 USD; lên mức 1.993,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm về mốc 1.990 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD hồi phục nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,11%, lên mức 102,63.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mốc cao nhất kể từ ngày 8/3/2020, có thời điểm vượt qua mốc 2.000 USD/ounce.
Nguyên nhân là do sự trượt giá của đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc sau khi Fed báo hiệu có thể kết thúc chu kỳ thắt chặt tiền tệ.
Fed đã tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào hôm 22/3 nhưng nhấn mạnh rằng nó đang trên đà tạm dừng.
Ông David Meger - Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures nhận định: “Nếu họ thực sự tạm dừng, điều đó rõ ràng đã bật đèn xanh cho thị trường vàng vốn được xem là hàng rào chống lại lạm phát. Có khả năng lạm phát sẽ tiếp tục tăng nếu họ không thể tăng lãi suất thêm nữa”.
Thị trường vàng phá vỡ mức quan trọng 2.000 USD/ounce khi nhu cầu trú ẩn an toàn tăng, mặc dù sau đó đã nhường lại một số điểm khi những lo lắng của ngành ngân hàng lắng xuống sau cuộc giải cứu Credit Suisse.
Tuy nhiên, các nhà phân tích cho biết triển vọng vẫn tích cực nếu Fed tạm dừng hoặc cuộc khủng hoảng ngân hàng tiếp diễn.
Ngân hàng Phố Wall Goldman Sachs đã tăng mục tiêu giá vàng trong 12 tháng lên 2.050 USD/ounce từ mức 1.950 USD/ounce, mô tả đây là hàng rào tốt nhất chống lại các vấn đề rủi ro tài chính.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,670 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 57,110 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 10,140 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/3/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.993 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 24/3
Giá vàng hôm nay 24/3 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) đang duy trì ổn định quanh ngưỡng 66,55 - 67,35 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,65 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,67 - 67,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 24/3/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 24/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 23/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.900 | 55.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.900 | 56.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.750 | 55.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.650 | 54.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.779 | 41.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.510 | 32.510 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.296 | 23.296 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.270 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.270 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 23/3/2023.