Giá vàng hôm nay 29/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 8h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.636,8 - 2.637,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng nhích nhẹ 1,3 USD; lên mức 2.636,9 USD/ounce.
Vàng thế giới có xu hướng giảm nhẹ nhưng vẫn nằm trên ngưỡng 2.630 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%; ở mức 106,00.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục nhận hỗ trợ từ đồng USD giảm và lo ngại rủi ro địa chính trị vẫn ở mức cao khi cuộc chiến leo thang ở Nga-Ukraine, cùng lệnh ngừng bắn giữa Israel và Hezbollah vẫn chưa có hiệu lực.
Aneeka Gupta - Giám đốc nghiên cứu kinh tế vĩ mô tại WisdomTree đánh giá, các biện pháp trả đũa của Israel vẫn khiến căng thẳng gia tăng tại Trung Đông.
Tuy nhiên, đà phục hồi của kim loại quý bị hạn chế khi dữ liệu mới công bố gần đây cho thấy lạm phát đang chậm lại. Điều này ám chỉ rằng Fed có thể sẽ thận trọng trong việc cắt giảm lãi suất.
Theo báo cáo, chi tiêu của người Mỹ tăng mạnh vào tháng 10 và có nguy cơ tiếp tục tăng vào các tháng tiếp theo. Do đó, tiến trình giảm lạm phát đang bị chậm lại.
Han Tan - Chuyên gia phân tích thị trường của Exinity Group nhận định, sự suy yếu của đồng bạc xanh và sự kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 12 đang giúp vàng mở rộng đà phục hồi nhẹ sau đợt giảm mạnh vào đầu tuần.
Biên bản cuộc họp chính sách mới đây được công bố cách đây ít hôm cho thấy sự không chắc chắn về hướng đi của nền kinh tế. Điều đó đã làm tăng kỳ vọng của thị trường vào đợt cắt giảm lãi suất vào tháng 12.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường hiện dự báo khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản là 70%, tăng so với 50% cách đây hơn một tuần.
Như vậy, giá vàng hôm nay 29/11/2024 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 2.637 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 29/11 ở trong nước
Tính đến 8h00 ngày 29/11, giá vàng trong nước tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 82,90-85,40 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng miếng SJC giảm nhẹ 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên 28/11.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 82,90-85,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,90-85,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 82,90-85,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,90-85,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 82,90-85,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 82,90-85,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng giảm nhẹ từ 41 - 100 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 28/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -100 | -100 |
Vàng SJC 5 chỉ | -100 | -100 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -100 | -100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -100 | -100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -100 | -100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -100 | -100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -99 | -99 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -75 | -75 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -68 | -68 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -61 | -61 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -58 | -58 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -41 | -41 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 29/11/2024 ở trong nước có thể sẽ vẫn còn giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 29/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 28/11/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.900 | 85.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.900 | 85.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.900 | 85.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82.500 | 84.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 82.500 | 84.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 82.400 | 84.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.168 | 83.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.156 | 63.156 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.276 | 57.276 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.395 | 51.395 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.127 | 49.127 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.182 | 35.182 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 28/11/2024