Giá vàng hôm nay 22/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h00) đang ở quanh giá 2.678,7 - 2.679,2 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng mạnh lên ngưỡng 2.668,7 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục xu hướng tăng và đang hướng tới ngưỡng cao 2.680 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn đang tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,09%; ở mốc 107,07.
Thị trường vàng thế giới vẫn đang được hỗ trợ mạnh mẽ từ nhu cầu trú ẩn toàn.
David Meger - Giám đốc Giao dịch kim loại quý tại High Ridge Futures đánh giá: "Vài ngày qua, động lực chính của vàng là bất ổn địa chính trị. Đáng chú ý nhất có lẽ là căng thẳng giữa Nga và Ukraine".
Nhà đầu tư thường mua tài sản trú ẩn trong thời kỳ khủng hoảng. Từ khi xung đột tại Trung Đông nổ ra vào tháng 10 năm ngoái, giá đã liên tiếp lập đỉnh mới. Với việc Mỹ phủ quyết nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc về ngừng bắn tại Dải Gaza và căng thẳng Nga - Ukraine leo thang trở lại, giá vàng có thể còn tiếp tục tăng.
Một nguyên nhân khác giúp vàng hấp dẫn là chứng khoán Mỹ hôm 21/11 đi xuống sau khi Nvidia công bố dự báo doanh thu quý IV thấp hơn kỳ vọng. Việc này khiến nhà đầu tư tìm đến kim loại quý để trú ẩn. Tình hình kinh doanh của hãng chip Mỹ được coi là chỉ báo cho làn sóng AI toàn cầu.
Từ đầu tuần, thị trường vàng thế giới đã tăng 4% - mạnh nhất trong 7 tháng qua. Thị trường đang hồi phục sau tuần diễn biến tệ nhất hơn 3 năm. Jim Wyckoff - Nhà phân tích thị trường tại Kitco Metals nhận định: "Ngưỡng cản tiếp theo của giá vàng sẽ là 2.700 USD một ounce".
Tuần này, nhà đầu tư tập trung vào các bài phát biểu của quan chứcFed. Thị trường ngày càng giảm đặt cược vào khả năng Fed hạ lãi suất tháng tới, với xác suất hiện chỉ còn 56%.
Các công ty môi giới chứng khoán cũng dự báo chính sách thuế nhập khẩu của Tổng thống đắc cử Donald Trump gây bất ổn trên toàn cầu và thổi bùng lạm phát, khiến các ngân hàng trung ương khó nới lỏng tiền tệ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/11/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.679 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 22/11 ở trong nước
Tính 9h00 hôm nay (22/11), giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 tăng thêm 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua vào và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 84,50-86,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 84,50-86,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 84,50-86,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 84,50-86,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 84,50-86,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 84,50-86,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng mạnh khi thêm từ 167-800 ngàn đồng/lương ở chiều mua và bán. Qua đó đưa mặt hàng nhẫn chạm mốc giá 86 triệu đồng/lượng - gần bằng vàng miếng.
Loại vàng | Biến động so với cuối phiên hôm qua 21/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 800 | 300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 800 | 300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 800 | 300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 800 | 400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 800 | 400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 800 | 400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 396 | 396 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 272 | 272 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 244 | 244 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 233 | 233 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 167 | 167 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/11/2024 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 84,50-86,50 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/11/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.500 | 86.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 84.500 | 86.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 84.500 | 86.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84.500 | 86.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 84.500 | 86.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 84.400 | 85.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 81.752 | 84.752 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 61.356 | 64.356 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 55.364 | 58.364 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 49.371 | 52.371 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 47.060 | 50.060 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.849 | 35.849 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 22/11/2024 (tính đến 9h00)