Giá vàng hôm nay 26/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 9h00) đang ở quanh giá 2.628,1 - 2.628,6 USD/ounce. Hôm qua, vàng giảm sốc hơn 91 USD; về ngưỡng 2.624,6 USD/ounce.
Giá vàng thế giới có xu hướng nhích nhẹ và đang trở lại ngưỡng 2.630 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục tăng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,46%; lên mốc 107,31.
Thị trường vàng dần hồi phục sau phiên giảm sốc trước đó do đồng USD tăng vọt và sự chốt lời của các nhà đầu tư.
Giovanni Staunovo - Chuyên gia phân tích của ngân hàng UBS nhận định, 2 yếu tố gây sức ép lên vàng bao gồm hoạt động chốt lời sau đợt tăng giá mạnh vào tuần trước và thông tin Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump chọn nhà đầu tư Scott Bessent làm ứng viên Bộ trưởng Bộ Tài chính trong nội các của mình làm tăng khẩu vị rủi ro đối với các nhà đầu tư.
Giới đầu tư đánh giá, việc đề cử ông Bessent là một tin vui vì ông hiểu rõ thị trường và điều đó có thể làm giảm khả năng áp đặt thuế quan đối với các đối tác thương mại của Mỹ.
Hiện tại, những người tham gia thị trường cũng đang chú ý đến biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 11 của Fed, dữ liệu tăng trưởng sửa đổi đầu tiên và số liệu chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi.
Frank Watson - Chuyên gia phân tích thị trường của Kinesis Money nhìn nhận chung rằng, thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tiếp theo diễn ra vào ngày 18-12, dù các nhà giao dịch đã giảm bớt đặt cược vào kết quả này trong những ngày gần đây.
Theo công cụ Fedwatch của CME, các nhà giao dịch hiện dự báo 56% khả năng lãi suất sẽ giảm thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 12.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/11/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.628 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 26/11 ở trong nước
Tính đến 9h00 hôm nay (26/11), giá vàng trong nước quay đầu giảm mạnh so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 giảm tới 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 82,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 82,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 82,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 82,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 82,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 82,80-85,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng giảm mạnh khi mất thêm từ 375 ngàn - 1,3 triệu đồng/lượng (tùy loại).
Loại vàng | So với cuối phiên 25/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -1.800 | -1.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | -1.800 | -1.300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -1.800 | -1.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -1.300 | -900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -1.300 | -900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -1.300 | -900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -891 | -891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -675 | -675 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -612 | -612 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -549 | -549 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -525 | -525 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -375 | -375 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/11/2024 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 82,80-85,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 26/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 26/11/2024 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.800 | 85.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.800 | 85.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82.700 | 84.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 82.700 | 84.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 82.600 | 84.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 80.465 | 83.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 60.381 | 63.381 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.480 | 57.480 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.578 | 51.578 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 46.302 | 49.302 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.307 | 35.307 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.800 | 85.300 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 26/11/2024 (tính đến 9h00)