Giá vàng thế giới hôm nay 26/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 26/4 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.997,4 - 1.997,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng 8,8 USD; lên mức 1.997,70 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu quay đầu giảm nhẹ sau khi qua vượt qua ngưỡng 2.000 USD/ounce. Nguyên nhân đến từ đồng USD hồi phục và một số nhà đầu tư chốt lời.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,04%; lên mức 101,88.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ và vẫn chưa thể đứng vững ở mốc quan trọng 2.000 USD/ounce khi các nhà đầu tư vẫn chờ đợi một loạt dữ liệu kinh tế Mỹ sẽ được công bố vào cuối tuần này.
Đồng USD dường như là lựa chọn được ưu tiên hơn sau báo cáo niềm tin của người tiêu dùng Mỹ yếu và dữ liệu sản xuất mờ nhạt vào hôm 25/4.
Tiếp theo trên radar là dữ liệu tổng sản phẩm quốc nội hàng quý được lên lịch vào 27/4 này. Sau đó là chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE), thước đo lạm phát ưa thích của Fed, và sẽ được công bố vào 28/4 tới.
Ông Everett Millman - Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại Gainesville Coins nhận định: “Fed sẽ gắng hết sức để cố giữ lãi suất cao hơn nhằm dập tắt lạm phát nhưng điều đó có thể có nghĩa là nó có thể là một hạn chế đối với nền kinh tế đang tăng trưởng nhanh chóng”.
Ông cũng cho rằng: “Bất kể họ phải đưa ra quyết định nào, nó có thể sẽ dẫn đến một số loại căng thẳng và sự không chắc chắn lờ mờ đó chắc chắn là điều mà vàng sẽ nhạy cảm”.
Các thị trường nhìn thấy 84% cơ hội tăng lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 2 - 3/5 tới của Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.997 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 26/4
Giá vàng hôm nay 26/4 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên mức giá cuối phiên hôm qua.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,866 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 26/4/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 26/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 26/4/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.800 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.800 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.542 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 26/4/2023 lúc 8h40