Giá vàng thế giới hôm nay 4/7
Giá vàng hôm nay 4/7 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.921,9 - 1.922,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ 1,9 USD; lên mức 1.921,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn neo ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,01%, về mức 102,98.
Giá vàng thế giới hôm qua có thời điểm đã tăng mạnh lên mốc 1.930 USD/ounce. Nhưng đà tăng này của vàng không duy trì được lâu và quay về ngưỡng 1.920 USD/ounce sau vài phiên tiếp theo.
Thị trường có phần phấn khởi khi đồng USD và lợi suất giảm do các chỉ số kinh tế yếu hơn, làm dấy lên nghi ngờ về việc Fed có thể tiếp tục chính sách tiền tệ diều hâu của mình hay không.
Ông Edward Moya - Nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA cho rằng: “Có một số định vị đang diễn ra ở đây, thị trường tuần trước dường như đang dần định giá Fed sẽ tăng lãi suất nhiều hơn, nhưng dữ liệu trong tương lai có thể cho thấy điều đó có thể không xảy ra, chúng ta có thể thực sự nhận được thêm một đợt tăng lãi suất nữa”.
Chênh lệch giữa lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 2 năm và 10 năm đạt mức cao nhất kể từ năm 1981, cũng hỗ trợ vàng trú ẩn an toàn, phản ánh lo ngại rằng chu kỳ tăng lãi suất kéo dài của Fed sẽ đẩy Mỹ vào suy thoái.
Các thị trường tương lai đã phản ánh việc cắt giảm lãi suất tại cuộc họp tháng 9 của Fed gần đây vào tháng 5, và hiện đang dự đoán rằng các đợt cắt giảm đầu tiên sẽ diễn ra vào tháng 1.
Ông Carlo Alberto De Casa - Nhà phân tích bên ngoài tại Kinesis Money nhận định rằng, giá vàng có thể giao dịch trong phạm vi 1.900 - 1.930 USD/ounce trước khi biên bản cuộc họp của Fed được công bố vào ngày 13 - 14/6 tới có thể chứa thêm manh mối về chính sách.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,820 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,419 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,581 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/7/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.922 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 4/7
Giá vàng hôm nay 4/7 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,40 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,42 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 4/7/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 4/7
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 3/7/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.100 | 56.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.100 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.000 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.949 | 55.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.929 | 41.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.626 | 32.626 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.379 | 23.379 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 3/7/2023.