Giá vàng thế giới hôm nay 5/1
Giá vàng hôm nay 5/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.855,1 - 1.855,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh thêm 15,20 USD; lên mức 1.854,90 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục biến động nhẹ quanh mức cao 1.855 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD đang giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,28%, về mức 104,23.
Giá vàng thế giới hôm qua quay đầu giảm sau khi áp sát mốc 1.870 USD/ounce - mốc cao nhất trong vòng hơn 7 tháng qua.
Thị trường vàng vẫn tiếp tục đà tăng trong bối cảnh các nhà đầu tư càng kỳ vọng việc Fed sẽ giảm mức tăng lãi suất trong tương lai.
Ông Carlo Alberto De Casa - Nhà phân tích bên ngoài của Kinesis Money nhận định, có một số lạc quan trên thị trường trước khi biên bản cuộc họp tháng 12 của Fed được công bố vào cuối ngày.
Ông Casa còn cho rằng: "Phần lớn các nhà đầu tư đang đặt cược vào mức tăng lãi suất 0,25% trong cuộc họp tiếp theo của Fed, khác với vài tuần trước, khi một tỷ lệ 0,5% khác được đưa ra gần như chắc chắn”.
Những lo ngại về suy thoái kinh tế đang diễn ra và căng thẳng địa chính trị có thể sẽ làm tăng sức hấp dẫn đối với tài sản trú ẩn an toàn của vàng trong năm 2023.
Có nhiều khả năng sẽ có thêm dòng vốn đổ vào vàng khi Fed bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ.
Biên bản cuộc họp tháng 12 của Fed dự kiến công bố lúc 19h00 (theo giờ địa phương). Fed đã tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản trong tháng 12/2022 sau bốn lần liên tiếp tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,670 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,154 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 14,146 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.855 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 5/1
Giá vàng hôm nay 5/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,25 - 67,32 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tiếp tục tăng thêm 90 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,25 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra; tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,37 - 67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 90 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 5/1/2023 ở trong nước có thể tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 5/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 4/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.450 | 54.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.450 | 54.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.350 | 54.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.215 | 53.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.692 | 40.692 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.664 | 31.664 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.691 | 22.691 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 4/1/2023.