Giá vàng thế giới hôm nay 5/6
Giá vàng hôm nay 5/6 trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.948,9 - 1.949,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua ở mức 1.947,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu nhích nhẹ và đang áp sát mốc 1.950 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD vẫn ở mức cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,13%; lên mức 104,15.
Giá vàng thế giới tuần qua tăng nhẹ nhưng vẫn giữ ở mức thấp. Vào phiên cuối tuần, thị trường vàng quốc tế giảm sâu tới gần 30 USD/ounce sau khi những báo cáo mới nhất của Mỹ cho thấy thị trường việc làm vẫn rất kiên cường. Và điều này có thể sẽ thúc đẩy Fed tiếp tục tăng lãi suất tiền tệ trong thời gian tới.
Cũng trong tuần qua, bế tắc trần nợ đã kết thúc trước khi gây ra quá nhiều thiệt hại khi cả Hạ viện và Thượng viện đã thông qua thỏa thuận với đa số phiếu đồng ý.
Theo công cụ CME FedWatch Tool, các thị trường đang định giá 70% khả năng Fed sẽ tạm dừng lãi suất tại cuộc họp tháng 6. Thị trường sẽ theo dõi chặt chẽ báo cáo lạm phát tháng 5, dự kiến sẽ được công bố vào ngày 15/6, ngay trước khi Fed quyết định lãi suất.
Colin Cieszynski - Giám đốc chiến lược Thị trường tại SIA Wealth Management Inc cho rằng, đồng USD yếu hơn vào tuần này sẽ hỗ trợ vàng. Nhưng, giá vàng sẽ không vượt trên 2.000 USD/ounce.
Nhận định về dài hạn, giá vàng thế giới khó có thể đạt được mức đột phá để tiến sát mức giá cao nhất mọi thời đại được thiết lập tháng trước.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,785 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,265 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/6/2023 (lúc 6h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.949 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Đánh giá về hướng đi của thị trường vàng tuần này, phần lớn giới chuyên môn và các nhà đầu tư đang tin tưởng vào đà tăng của mặt hàng kim loại quý này.
Cụ thể, với 19 nhà phân tích Phố Wall đã tham gia khảo sát của Kitco News, có 53% các chuyên gia cho rằng giá vàng sẽ tăng trong tuần này. Trong khi đó, chỉ có 26% nhà phân tích nghĩ rằng vàng sẽ giảm giá. 21% còn lại tin rằng giá vàng sẽ đi ngang.
Còn với 509 phiếu bầu trong các cuộc thăm dò trực tuyến, có 307 nhà đầu tư nhỏ lẻ (chiếm 60%) tin rằng giá vàng sẽ tăng. Chỉ có 124 người (chiếm 24%) cho rằng vàng sẽ giảm giá. Và 78 người còn lại (chiếm 15%) nhận định vàng sẽ chững lại trong tuần này.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 5/6
Giá vàng hôm nay 5/6 tại thị trường trong nước (tính đến 6h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,35 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,35 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,40 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trái ngược với đà tăng nhẹ của thị trường thế giới, giá vàng trong nước tuần qua lại đi ngang và đang giữ được ngưỡng 67 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 5/6/2023 ở trong nước có thể sẽ ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 5/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 4/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.550 | 56.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.550 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.400 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.345 | 55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.229 | 42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.860 | 32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.546 | 23.546 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 4/6/2023.