Giá vàng thế giới hôm nay 5/7
Giá vàng hôm nay 5/7 trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.925,4 - 1.925,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ 4 USD; lên mức 1.925,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.925 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD đang hồi phục trở lại.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,04%, lên mức 103,07.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ (có thời điểm đã tăng lên ngưỡng 1.930 USD/ounce) khi một số nhà giao dịch kỳ vọng dữ liệu kinh tế yếu kém gần đây của Mỹ có thể khiến Fed xem xét lại về quỹ đạo tăng lãi suất của mình.
Ngoài ra, thị trường vàng cũng đang chờ đợi thêm tín hiệu từ biên bản cuộc họp cuối cùng của ngân hàng trung ương.
Ông Giovanni Staunovo - Nhà phân tích của UBS cho rằng: “Dữ liệu kinh tế yếu hơn dự kiến của Mỹ được công bố vào hôm 3/7, bao gồm cả chỉ số PMI, đã hỗ trợ vàng. những người tham gia thị trường sẽ theo dõi chặt chẽ dữ liệu thị trường việc làm sắp tới của Mỹ, xem liệu các đợt tăng lãi suất trước đó của Mỹ có làm chậm lại nền kinh tế Mỹ hay không”.
Ông Staunovo nhận định thêm, biên bản cuộc họp tháng 6 của Fed hôm 5/7 có vẻ diều hâu phù hợp với lời khai gần đây của ông Jerome Powell.
Theo công cụ Fedwatch của CME, các nhà đầu tư nhận thấy gần 86% khả năng lãi suất sẽ tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 7/2023. Lãi suất cao không khuyến khích đầu tư vào vàng không sinh lời.
Trọng tâm trong tuần này cũng sẽ là dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp, sau khi hoạt động sản xuất của Mỹ sụt giảm vào tháng 6.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,860 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,602 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,498 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/7/2023 (lúc 8h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.925 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 5/7
Giá vàng hôm nay 5/7 tại thị trường trong nước (tính đến 8h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,52 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 5/7/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 5/7
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 4/7/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.150 | 56.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.150 | 56.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.050 | 55.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.998 | 55.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.967 | 41.967 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.656 | 32.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.400 | 23.400 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 4/7/2023.