Giá vàng thế giới hôm nay 4/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 4/7 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.921,9 - 1.922,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua ở mức 1.919,80 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu có xu hướng tăng nhẹ nhưng nằm quanh ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang neo ở ngưỡng cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,92.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng nhẹ kể từ khi báo cáo mới nhất cho thất hoạt động trong ngành sản xuất chậm lại tháng thứ 8 liên tiếp. Cụ thể, chỉ số sản xuất trong tháng 6 do Viện Quản lý Cung ứng (ISM) công bố ở mức 46%, giảm so với mức dự báo 47,2%.
Ngoài ra, báo cáo cũng cho thấy thị trường việc rơi vào vùng thu hẹp trong tháng 6 khi giảm 3,3% xuống còn 48,1%. Hiện thị trường đang chờ đợi báo cáo tình hình việc làm của Mỹ trong tháng 6 sẽ được công bố vào thứ 6. Con số bảng lương phi nông nghiệp chính được dự báo tăng 240.000 so với mức tăng 339.000 trong báo cáo tháng 5.
Về mặt kỹ thuật, giới đầu cơ vàng giá lên có lợi thế kỹ thuật tổng thể trong ngắn hạn với mục tiêu tiếp theo là tạo ra mức đóng cửa trên ngưỡng kháng cự vững chắc ở mức 2.000 USD/ounce. Mục tiêu giảm giá ngắn hạn tiếp theo của giới đầu cơ giá xuống là đẩy giá hợp đồng tương lai xuống dưới mức hỗ trợ kỹ thuật vững chắc ở mức thấp nhất trong tháng 2 là 1.846,8 USD/ounce.
Về tương lai, các nhà phân tích hàng hóa tại Heraeus Precious Metals nhận định, quan điểm “diều hâu” của Fed có thể giữ áp lực lên giá vàng lâu hơn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.922 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 4/7
Giá vàng hôm nay 4/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,870 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,509 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/7/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 4/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 4/7/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.150 | 56.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.150 | 56.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.050 | 55.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.998 | 55.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.967 | 41.967 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.656 | 32.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.400 | 23.400 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 4/7/2023 lúc 9h30