Giá vàng thế giới hôm nay 5/8
Giá vàng hôm nay 5/8 trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.942,6 - 1.943,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 9,3 USD; lên mức 1.942,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở dưới ngưỡng 1.945 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,52%; xuống mức 102,01.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh (có thời điểm vượt qua ngưỡng 1.945 USD/ounce) do đồng USD quay đầu giảm. Tuy nhiên, đà tăng này vẫn chưa đủ để vàng tổng kết một tuần đi lên.
Vàng đã giảm hơn 1,3% trong tuần này, sau khi giảm xuống mức thấp nhất tính từ ngày 11/7 trong phiên giao dịch ngày 3/8 do lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 11/2022. Những diễn biến này xảy ra sau khi dữ liệu việc làm và các dữ liệu kinh tế khác công bố cho thấy lạm phát tại Mỹ đã giảm.
Vandana Bharti - Trợ lý Phó chủ tịch bộ phận nghiên cứu hàng hóa tại SMC Global Securities đánhgiá, khả năng phục hồi của nền kinh tế Mỹ đã dẫn đến kỳ vọng rằng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất, và điều này sẽ tiếp tục gây áp lực lên mặt hàng kim loại quý này.
Tiêu điểm tiếp theo của thị trường là dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp (NFP) dự kiến sẽ được công bố vào cuối ngày 4/8 để có thêm manh mối về sức khỏe của nền kinh tế Mỹ.
Trên cơ sở kỹ thuật, ông Kelvin Wong - Nhà phân tích thị trường cấp cao trên sàn giao dịch OANDA nhận thấy, mức hỗ trợ ngắn hạn quan trọng đối với giá thu mua ở mức 1.925 USD/ounce, nếu giảm xuống dưới mức này thì kim loại quý này có thể chạm mức 1.895 USD/ounce.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 56,183 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn thị trường trong nước là 11,017 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/8/2023 (lúc 8h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.936 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 5/8
Giá vàng hôm nay 5/8 ở trong nước (tính đến 8h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45-67,30 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm nhẹ từ 20 - 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,60-67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,55-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,70-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,65-67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/8/2023 ở trong nước được dự báo có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 5/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 4/8/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.900 | 56.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.900 | 57.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.700 | 56.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.741 | 55.941 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.529 | 42.529 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.093 | 33.093 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.713 | 23.713 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 4/8/2023