Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 7/11
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/11 trên sàn Kitco (lúc 9h00) đang giao ngay ở mức 1.672,7 - 1.673,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên tuần qua mức 1.682,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm mạnh sau phiên tăng nóng ở cuồi tuần trước, nhưng vẫn giữ quanh mức 1.670 USD/ounce
Mặt hàng kim loại quý đã có sự khởi đầu đầy ngoạn mục vào phiên cuối tuần đầu tiên tháng 11.
Giá vàng thế giới đã tăng xấp xỉ 50 USD/ounce trong tuần trước từ kỳ vọng của nhà đầu tư về việc Fed sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất sau khi báo cáo việc làm cho thấy doanh nghiệp Mỹ đã tuyển dụng nhiều hơn, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn tăng.
Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao thuộc Kitco Metals chỉ ra nguyên nhân khiến vàng phục hồi: "Báo cáo việc làm của Mỹ đã chạm đúng điểm mạnh nơi thị trường vàng trông ngóng".
Tuy nhiên, các chuyên gia cho rằng giới đầu tư nên thận trọng vì tất cả các đợt tăng nhanh trước đó đều theo sau là các đợt bán tháo.
Minh chứng cho điều này là việc thị trường vàng đã quay đầu giảm mạnh ngay phiên đầu tuần mới này cùng bối cảnh đồng USD hồi phục trở lại.
Đánh giá về xu hướng đi tuần này của thị trường vàng thế giới, cả giới phân tích lẫn nhà đầu tư đều lạc quan về đà hồi phục tiếp theo của giá vàng, sau nhiều tháng giảm liên tiếp.
Cụ thể, tại cuộc khảo sát ở Phố Wall, có 20 chuyên gia phân tích tham gia khảo sát trong đó có 50% ý kiến cho rằng giá vàng sẽ tăng, chỉ 10% nhận định giá vàng giảm và số còn lại dự đoán giá vàng đi ngang.
Tại cuộc khảo sát trực tuyến ở Main Street, có 520 nhà đầu tư tham gia trả lời trong đó 46% nói giá vàng tăng, 33% nhận định giá vàng giảm và số còn lại dự đoán giá vàng đi ngang.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/11/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.673 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 7/11
Giá vàng hôm nay 7/11 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước cũng đang quay đầu giảm mạnh, mất từ 100 - 200 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên ngày hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,52 - 67,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đang giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Tương tự, giá vàng DOJI tại TP.HCM cũng đang giảm, nhưng chỉ giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán, niêm yết ở mức 66,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,877 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới tới 17,029 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/11/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,60 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/11/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.100 | 53.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.100 | 53.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.950 | 52.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.878 | 52.178 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.679 | 39.679 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.877 | 30.877 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.128 | 22.128 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.530 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.520 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.520 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 7/11/2022 lúc 9h00