Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 5/11
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/11 trên sàn Kitco (lúc 11h00) đang giao ngay ở mức 1.682,7 - 1.683,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng sốc 52,10 USD; lên mức 1.682,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu dừng phiên tuần này tăng tới hơn 2% và ở trên ngưỡng cao 1.680 USD/ounce.
Mặt hàng kim loại quý này tăng nóng nhờ đồng USD giảm mạnh sau khi dữ liệu cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ tăng trong tháng 10/2022 làm dấy lên sự lạc quan rằng Fed sẽ bớt mạnh tay hơn trong việc tăng lãi suất trong tương lai.
Các nhà tuyển dụng Mỹ đã thuê nhiều công nhân hơn dự kiến trong tháng 10, nhưng tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 3,7% cho thấy một số nới lỏng trong điều kiện thị trường lao động.
Ông Jim Wyckoff, Nhà phân tích cấp cao của Kitco Metals cho biết: “Báo cáo việc làm của Mỹ đã chạm đúng điểm mạnh của những gì thị trường muốn thấy và điều đó đã cho phép giá vàng phục hồi”.
Vàng thỏi tăng 1,7% trong tuần, mức tăng phần trăm hàng tuần cao nhất kể từ đầu tháng 10.
Theo dữ liệu, chỉ số USD index giảm 1,2%, khiến vàng được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên hấp dẫn hơn đối với những người mua ở nước ngoài.
Hôm 2/11, Ngân hàng Trung ương Mỹ đã tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản và ông Jerome Powell - Chủ tịch Fed cho biết, còn rất sớm để nghĩ đến việc tạm dừng và mức đỉnh của lãi suất có thể sẽ cao hơn dự kiến trước đó.
Ông Wyckoff nói: "Tuy nhiên, xu hướng đối với vàng vẫn là giảm. Giọng điệu của ông Powell vào chiều hôm 2/11 sẽ làm lu mờ dữ liệu kinh tế có lẽ trong ngắn hạn”.
Giá vàng thế giới hiện đang phản ánh gần với tỷ lệ thậm chí của việc tăng lãi suất nửa điểm so với mức tăng 75 điểm cơ bản vào tháng 12/2022.
Ông Christopher Wong, Chiến lược gia OCBC FX cho biết: “Lãi suất có thể sẽ tiếp tục tăng, nhưng tốc độ tăng chậm lại có thể khiến tốc độ giảm của giá vàng ở mức vừa phải”.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/11/2022 tại thị trường thế giới (lúc 11h00) đang giao dịch ở mức 1.683 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 5/11
Giá vàng hôm nay 5/11 (lúc 11h00) tại thị trường trong nước cũng tăng mạnh theo đà tăng của thế giới, khi đang tăng từ 200 - 600 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên ngày hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,80 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); ctăng nóng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng tăng mạnh 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,72 - 67,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 440 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,60 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nóng 500 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Trong khi đó, giá vàng DOJI tại TP.HCM đang tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, lên mức 66,50 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,877 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới tới 17,019 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/11/2022 (lúc 11h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,72 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/11
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay 5/11/2022 (tính đến 11h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.700 | 67.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.700 | 67.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.700 | 67.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.200 | 53.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.200 | 53.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.050 | 52.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.977 | 52.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.754 | 39.754 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.935 | 30.935 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.170 | 22.170 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.730 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.720 | 67.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.720 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.720 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 5/11/2022 lúc 11h00