Giá vàng hôm nay 7/12 trên thế giới
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/12 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.707,1 - 1.770,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng nhẹ 2,10 USD; lên mức 1.771,20 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu sau khi giảm nhẹ đã đi ngang quanh ngưỡng 1.770 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,26%, lên mức 105,56.
Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 7/12/2022 (tính đến 7h00). Ảnh Kitco
Cuối phiên hôm qua, giá vàng thế giới quay đầu hồi phục trở lại nhờ vào đồng USD giảm. Tuy nhiên, kim loại quý này vẫn chưa tăng mạnh do các nhà đầu tư đang chờ đợi thêm các tín hiệu mới từ Fed.
Hôm 5/12, dữ liệu ngành dịch vụ của Mỹ tốt hơn mong đợi đã gây hoang mang cho các nhà đầu tư. Dữ liệu đó cung cấp thêm bằng chứng về đà tăng của nền kinh tế và làm dấy lên lo ngại rằng Fed có thể gắn bó lâu hơn với việc tăng lãi suất mạnh.
Michael Hewson - trưởng bộ phận phân tích thị trường tại CMC Markets cho rằng: "Sự biến động của lợi suất và đồng USD tiếp tục là động lực chính cho vàng, trong đó mức hỗ trợ quan trọng đối với vàng giảm xuống gần mức 1.725 USD.”
Yeap Jun Rong - chiến lược gia của IG Market cảnh báo: “Trong bối cảnh thị trường đang cố gắng tìm kiếm sự rõ ràng hơn về kế hoạch tăng lãi suất của Fed, thì những đồn đoán về lãi suất rất nhạy cảm với các dữ liệu kinh tế sắp tới.”
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,180 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 51,818 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 15,332 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/12/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.770 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 7/12 ở trong nước
Giá vàng hôm nay 7/12 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,10 - 67,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước quay đầu tăng mạnh từ 100 - 400 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,35 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 350 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh tới 400 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,26 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,25 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng tới 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 7/12/2022 ở trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 7/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 6/12/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.950 | 53.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.950 | 54.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.750 | 53.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.720 | 53.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.317 | 40.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.373 | 31.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.483 | 22.483 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.180 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.150 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.170 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.170 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 6/12/2022.