Giá vàng thế giới hôm nay 8/8
Giá vàng hôm nay 8/8 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.936,3 - 1.936,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm 6,2 USD; về mức 1.936,40 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ và đang nằm trên ngưỡng 1.935 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,06%; lên mức 102,08.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm do chịu áp từ đồng USD tăng trước dữ liệu lạm phát của Mỹ được công bố trong tuần này. Tuy nhiên, kim loại quý này đã giảm giá xuống mức thấp nhất trong ba tuần sau khi tốc độ tăng trưởng việc làm của Mỹ chậm lại đã đẩy lợi suất trái phiếu Mỹ rời khỏi mức cao nhất gần đây.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm từ mức cao nhất trong tháng 11/2022 sau khi dữ liệu công bố vào cuối tuần trước cho thấy nền kinh tế Mỹ có thêm ít việc làm hơn dự kiến trong tháng 7/2023.
Theo dữ liệu từ Bộ Lao động Mỹ, mức tăng lương vững chắc và tỷ lệ thất nghiệp giảm cho thấy điều kiện thị trường lao động tiếp tục thắt chặt.
Ông Yeap Jun Rong - Chiến lược gia thị trường tại IG nhận định, thị trường việc làm đang giảm dần tạo cơ sở để Fed giữ nguyên lãi suất, nhưng áp lực tiền lương dai dẳng hơn từ tình trạng thắt chặt thị trường lao động cho thấy các nhà đầu tư kinh doanh vẫn nên tiếp tục để mắt đến rủi ro lạm phát.
Hiện, thị trường đang dồn sự chú ý vào dữ liệu về giá tiêu dùng của Mỹ, dự kiến công bố vào 9/8 này, để đánh giá liệu có cần tăng thêm lãi suất để kiềm chế lạm phát hay không.
Ông Edward Meir - Nhà phân tích kim loại cung cấp dịch vụ nghiên cứu cho Marex đã viết trong một báo cáo hàng tháng rằng, vàng và bạc dự kiến sẽ tăng giá cao hơn trong tháng này do đồng USD và lãi suất có thể giảm phần nào trước cuộc họp trong tháng 9 của Fed.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,996 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,404 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/8/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.936 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 8/8
Giá vàng hôm nay 8/8 ở trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45-67,42 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,80-67,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,55-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,75-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,77-67,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/8/2023 ở trong nước được dự báo có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 7/8/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.800 | 67.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.800 | 67.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.800 | 67.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.000 | 57.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.000 | 57.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.800 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.840 | 56.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.604 | 42.604 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.151 | 33.151 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.755 | 23.755 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.770 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.820 | 67.450 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.420 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/8/2023