Giá vàng hôm nay 9/12 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.637,6 - 2.638,1 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng giữ ở mức 2.633,3 USD/ounce.
Vàng thế giới có xu hướng giảm nhẹ và đang hướng lên ngưỡng 2.640 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,08%; ở mức 105,97.
Giá vàng thế giới tuần qua giảm khá mạnh khi mất tới 0,95% trong bối cảnh giới đầu tư đang chờ đợi một chất xúc tác khác thúc đẩy động thái tiếp theo.
Sau báo cáo việc làm công bố trong tuần này, giới chuyên gia kinh tế đánh giá, thị trường lao động vẫn khá kiên cường, ngay cả khi có dấu hiệu chậm lại. Tuy nhiên, nhiều ý kiến cho rằng, dữ liệu việc làm mới nhất khó có thể tác động đến kế hoạch cắt giảm lãi suất của Fed tại cuộc họp chính sách sắp tới.
Mặc dù vậy, trong bối cảnh lạm phát tăng, ngày càng có nhiều câu hỏi hoài nghi về lộ trình chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Mỹ trong năm mới.
Trong số 12 nhà phân tích tham gia khảo sát vàng của Kitco News, có tới 5 người (chiếm 42%) nhận định sẽ đi ngang. 2/12 người khác (chiếm 17%) dự đoán giá kim loại quý này sẽ giảm.
Trong khi đó, với 116 phiếu bầu trong cuộc thăm dò trực tuyến của Kitco, các nhà đầu tư nhỏ lẻ (Main Street) lại trở nên lạc quan với vàng sau màn trình diễn bền bỉ của nó trong tuần này.
Theo Bill Adams - Chuyên gia kinh tế của Comerica Bank, Fed có thể sẽ làm chậm tốc độ cắt giảm lãi suất trong năm 2025. Ông cho rằng, sau quyết định tại cuộc họp tháng 12, Fed có thể sẽ chuyển sang tốc độ cắt giảm theo quý, với các đợt cắt giảm tiếp theo sẽ rơi vào tháng 3 và tháng 6.
Nếu chính phủ ban hành các chính sách thúc đẩy tăng trưởng, tăng giá hoặc thắt chặt thị trường việc làm vào thời điểm đó, Fed có thể tạm dừng cắt giảm lãi suất vào nửa cuối năm 2025.
Các nhà kinh tế lưu ý rằng, mảnh ghép tiếp theo trong câu đố kinh tế sẽ xuất hiện vào tuần này với dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giá sản xuất tháng 11 được công bố.
Theo đó, vàng sẽ được hỗ trợ nếu dữ liệu cho thấy áp lực giá cả đang giảm. Tuy nhiên, một số nhà phân tích thị trường cho biết, để tạo ra biến động lớn trên thị trường, các dữ liệu tới đây phải cho thấy sự bất ngờ.
Christopher Vecchio - Trưởng phòng giao dịch tương lai và ngoại hối của Tastylive lựa chọn sẽ đứng ngoài cuộc trong tuần này. Ông nói rằng, sẽ cần có thêm thông tin kỹ thuật trước khi đặt cược vào kim loại quý này.
Như vậy, giá vàng thế giới ngày 9/12/2024 (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.638 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 9/12 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 9/12, giá vàng trong nước tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 82,70-85,20 triệu đồng/lượng.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 82,70-85,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tổng kết tuần qua, thị trường vàng nội địa tiếp tục giảm mạnh khi vàng 9999 mất tới 600 ngàn đồng/lượng (ở cả chiều mua và bán). Còn giá vàng nhẫn và nữ trang giảm từ 292-700 ngàn đồng/lượng (tùy loại).
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/12/2024 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 9/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 8/12/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 82.700 | 85.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 82.700 | 85.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 82.700 | 85.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82.600 | 84.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 82.600 | 84.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 82.500 | 83.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 79.772 | 82.772 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 59.856 | 62.856 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 54.004 | 57.004 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 48.151 | 51.151 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.894 | 48.894 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.015 | 35.015 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 8/12/2024