Giá vàng thế giới hôm nay 8/2
Giá vàng hôm nay 8/2 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.873,7 - 1.874,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng nhẹ 5,10 USD; lên mức 1.872,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tăng nhẹ trở lại sau khi giảm mạnh ở những phiên trước đó. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,27%, về mức 103,34.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên gần ngưỡng 1.885 USD/ounce thì bất ngờ giảm mạnh về dưới ngưỡng 1.870 USD/ounce (tức giảm hơn 15 USD).
Biến động mạnh này là do chịu tác động từ việc chốt lời của một số nhà đầu tư và do đồng USD tăng do lo ngại Fed sẽ kéo dài thời gian thắt chặt tiền tệ.
Đồng USD tăng giá nhanh trở lại trong vòng vài ngày sau khi Mỹ công bố báo cáo việc làm đáng kinh ngạc với tỷ lệ thất nghiệp xuống đáy 53 năm.
Cụ thể, theo Bộ Lao động Mỹ, trong tháng 1/2023, kinh tế Mỹ có thêm 517.000 việc làm, vượt xa dự báo 187.000 việc làm của các chuyên gia và cao hơn hẳn mức tăng 260.000 việc làm của tháng 12/2022
Thực tế này khiến nhiều người lo ngại Fed sẽ kéo dài thời gian thắt chặt chính sách tiền tệ.
Tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ cũng giảm mạnh xuống 3,4% so với dự báo là 3,6%. Đây là mức thất nghiệp thấp nhất kể từ tháng 5/1969.
Đồng USD tiếp tục treo cao trước phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell, vốn được cho sẽ hé mở chính sách tiền tệ trong thời gian tới. Ông Powell có bài phát biểu nhận định về nền kinh tế Mỹ và dự báo chính sách tiền tệ tới đây.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,790 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,951 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,399 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/2/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.874 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 8/2
Giá vàng hôm nay 8/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,20 - 67,37 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,48 - 67,24 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 8/2/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 7/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.950 | 54.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.950 | 55.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.700 | 54.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.660 | 53.960 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.029 | 41.029 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.927 | 31.927 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.879 | 22.879 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.380 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.350 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/2/2023.