Giá vàng hôm nay 9/5 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay lúc 6h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.308,9 - 2.309,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm thêm 6,3 USD; về ngưỡng 2.307,6 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới vẫn đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.310 USD/ounce. Trong khi đó, đà tăng của đồng USD vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,08%; ở mức 105,50.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ trong bối cảnh USD liên tục hồi phục, qua đó làm suy yếu nhu cầu trú an toàn nhờ rủi ro địa chính trị.
Đồng USD tăng đã bù đắp phần nào từ đợt giảm trước đó vì thị trường đặt cược mới vào việc Fed cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Peter Fertig - Nhà phân tích của Nghiên cứu Hàng hóa Định lượng chia sẻ: “Câu hỏi đặt ra là khi nào Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay, bởi vì nếu lạm phát không thực sự giảm thì Fed vẫn giữ nguyên lãi suất”.
Hôm 7/5, Neel Kashkari - Chủ tịch Fed chi nhánh Minneapolis cho biết, lạm phát đã chững lại một phần nhờ sức mạnh của thị trường nhà ở, đồng nghĩa với việc ngân hàng trung ương Mỹ có thể cần phải giữ lãi suất ổn định trong cả năm.
Lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng. Theo công cụ FedWatch của CME Group, các nhà kinh tế đang định giá khoảng 65% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 9/2024.
“Chúng ta không nên quên rằng vàng cũng được coi là nơi trú ẩn an toàn và do đó những diễn biến chính trị ở Trung Đông và Ukraine đóng một vai trò nào đó”, ông Peter Fertig cho biết thêm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/5/2024 tại thị trường thế giới (lúc 6h00) đang giao dịch quanh mức 2.309 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 9/5 ở trong nước
Ở trong nước, giá kim loại quý này ngày 9/5 (tính đến 6h00) đang giao dịch quanh ngưỡng 85,10-87,52 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, thị trường vàng nội địa tăng thêm từ 200 - 500 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Nhãn hàng | Chốt phiên ngày 8/5 (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty SJC (Hà Nội) | 85,20 | 87,52 | 200 | 300 |
Công ty SJC (TP.HCM) | 85,20 | 87,50 | 200 | 300 |
Tập đoàn Doji | 85,20 | 86,70 | 200 | 200 |
Tập đoàn Phú Quý | 85,50 | 87,50 | 300 | 300 |
Công ty PNJ ( Hà Nội) | 85,10 | 87,40 | - | - |
Công ty PNJ (TP.HCM) | 85,10 | 87,40 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 85,55 | 87,50 | 200 | 300 |
Mi Hồng | 86,00 | 87,20 | 500 | 400 |
Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 8/5
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 85,20-87,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 85,20-86,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 85,50-87,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 85,10-87,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 85,55-87,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 86,00-87,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thị trường vàng nội địa thường biến động theo thế giới. Có điều, thời gian gần đây, giá kim loại quý này ở trong nước vẫn liên tục tăng, mặc cho thị trường thế giới giảm.
Tuy biến động khó lượng như vậy, một số chuyên gia vẫn kỳ vọng giá vàng hôm nay 9/5 ở trong nước sẽ quay đầu giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 9/5
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 8/5/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 85.200 | 87.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 85.200 | 87.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 85.200 | 87.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.300 | 75.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 73.300 | 75.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 73.200 | 74.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 71.465 | 73.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 53.306 | 55.806 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 40.913 | 43.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 28.594 | 31.094 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 8/5/2024