Quốc hội cũng đã thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu và phê chuẩn.
Các đại biểu Quốc hội bỏ phiếu kín lấy phiếu tín nhiệm 48 chức danh tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XIV |
KHỐI CHỦ TỊCH NƯỚC
1. Bà Đặng Thị Ngọc Thịnh, Phó Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
Tín nhiệm cao: 323/66,6%.
Tín nhiệm: 146/30,1%
Tín nhiệm thấp: 06/1,24%
KHỐI QUỐC HỘI
1. Bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
Tín nhiệm cao: 437/90,1%
Tín nhiệm: 34/7,01%
Tín nhiệm thấp: 4/0,82%
2. Bà Tòng Thị Phóng, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 372/76,7%
Tín nhiệm: 91/18,76%
Tín nhiệm thấp: 11/2,27%
3. Ông Uông Chu Lưu, Phó Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 374/77,1%
Tín nhiệm: 92/18,97
Tín nhiệm thấp: 9/1,86
4. Ông Đỗ Bá Tỵ, Phó Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 327/67,42%
Tín nhiệm: 135/27,84%
Tín nhiệm thấp: 13/2,68%
5. Ông Phùng Quốc Hiển, Phó Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 362/74,64%
Tín nhiệm: 102/21,03%
Tín nhiệm thấp: 7/2,68%
6. Bà Nguyễn Thúy Anh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 210/43,3%
Tín nhiệm: 232/47,84%
Tín nhiệm thấp: 32/6,6%
7. Ông Phan Thanh Bình, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 326/67,22%
Tín nhiệm: 146/30,1%
Tín nhiệm thấp: 2/0,41%
8. Ông Hà Ngọc Chiến, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 290/59,79%
Tín nhiệm: 181/37,32%
Tín nhiệm thấp: 3/0,62%
9. Ông Phan Xuân Dũng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 276/56,91%
Tín nhiệm: 176/36,29%
Tín nhiệm thấp: 22/4,54%
10. Ông Nguyễn Khắc Định, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 317/63,36%
Tín nhiệm: 145/29,9%
Tín nhiệm thấp: 12/2,47%
11. Ông Nguyễn Văn Giàu, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 330/68,04%
Tín nhiệm: 139/28,66%
Tín nhiệm thấp: 5/1,03%
12. Ông Nguyễn Đức Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 323/66,6%
Tín nhiệm:144/29,69%
Tín nhiệm thấp: 7/1,44%
13. Bà Nguyễn Thanh Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 279/57,53%
Tín nhiệm: 171/35,26%
Tín nhiệm thấp: 25/5,15%
14. Bà Lê Thị Nga, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 338/69,69%
Tín nhiệm: 118/24,33%
Tín nhiệm thấp: 19/3,92%
15. Ông Nguyễn Hạnh Phúc, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 315/64,95%
Tín nhiệm: 133/27,42%
Tín nhiệm thấp: 26/5,36%
16. Ông Vũ Hồng Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 236/54,23%
Tín nhiệm: 182/37,53%
Tín nhiệm thấp: 29/5,98%
17. Ông Trần Văn Túy, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 341/70,31%
Tín nhiệm: 120/24,74%
Tín nhiệm thấp: 14/2,89%
18. Ông Võ Trọng Việt, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
Tín nhiệm cao: 286/58,97%
Tín nhiệm: 166/34,23%
Tín nhiệm thấp: 23/4,74%
KHỐI CHÍNH PHỦ
1. Ông Nguyễn Xuân Phúc, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 393 (81,03%)
Tín nhiệm: 68 (14,02%)
Tín nhiệm thấp: 14 (2,89%)
2. Ông Trương Hòa Bình, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 336 (69,28%
Tín nhiệm: 122 (25,15%)
Tín nhiệm thấp: 15 (3,09%)
3. Ông Phạm Bình Minh, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Tín nhiệm cao: 377 (77,73%)
Tín nhiệm: 85 (17,53%)
Tín nhiệm thấp: 10 (2,06%)
4. Ông Vương Đình Huệ, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 354 (72,99%)
Tín nhiệm: 103 (21,24%)
Tín nhiệm thấp: 17 (3,51%)
5. Ông Vũ Đức Đam, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 305 (62,89%)
Tín nhiệm: 140 (28,87%)
Tín nhiệm thấp: 28 (5,77%)
6. Ông Trịnh Đình Dũng, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 210 (43,3%)
Tín nhiệm: 212 (43,71%)
Tín nhiệm thấp: 50 (10,31%)
7. Ông Ngô Xuân Lịch, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tín nhiệm cao: 341 (70,31%)
Tín nhiệm: 120 (24,74%)
Tín nhiệm thấp: 12 (2,47%)
8. Ông Tô Lâm, Bộ trưởng Bộ Công an.
Tín nhiệm cao: 273/56,29%
Tín nhiệm: 149/30,72%
Tín nhiệm thấp: 51/10,52%
9. Ông Chu Ngọc Anh, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Tín nhiệm cao: 169 (34,85%)
Tín nhiệm: 270 (55,67%)
Tín nhiệm thấp: 34 (7,01%)
10. Ông Trần Tuấn Anh, Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Tín nhiệm cao: 226 (46,6%)
Tín nhiệm: 188 (38,76%)
Tín nhiệm thấp: 57 (11,75%)
11. Ông Đỗ Văn Chiến, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Tín nhiệm cao: 255 (52,58%)
Tín nhiệm: 203 (41,86%)
Tín nhiệm thấp: 14 (2,89%)
12. Ông Nguyễn Xuân Cường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Tín nhiệm cao: 307 (63,3%)
Tín nhiệm: 153 (31,55%)
Tín nhiệm thấp: 12 (2,47%)
13. Ông Đào Ngọc Dung, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội.
Tín nhiệm cao: 258 (53,2%)
Tín nhiệm: 189 (38,97%)
Tín nhiệm thấp: 25 (5,15%)
14. Ông Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tín nhiệm cao: 169 (34,85%)
Tín nhiệm: 208 (42,89%)
Tín nhiệm thấp: 97 (20%)
15. Ông Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tín nhiệm cao: 229 (47,22%)
Tín nhiệm: 195 (40,21%
Tín nhiệm thấp: 49 (10,1%)
16. Ông Mai Tiến Dũng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Tín nhiệm cao: 273 (56,29%)
Tín nhiệm: 175 (36,08%)
Tín nhiệm thấp: 24 (4,95%)
17. Ông Phạm Hồng Hà, Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Tín nhiệm cao: 159 (32,78%)
Tín nhiệm: 226 (46,6%)
Tín nhiệm thấp: 89 (18,35%)
18. Ông Trần Hồng Hà, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tín nhiệm cao: 197 (40,62%)
Tín nhiệm: 208 (42,89%)
Tín nhiệm thấp: 69 (14,23%)
19. Ông Lê Minh Hưng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tín nhiệm cao: 339 (69,9%)
Tín nhiệm: 122 (25,15%)
Tín nhiệm thấp: 11 (2,27%)
20. Ông Lê Minh Khái, Tổng Thanh tra Chính phủ.
Tín nhiệm cao: 304 (62,68%)
Tín nhiệm: 158 (32,58%)
Tín nhiệm thấp: 12 (2,47%)
21. Ông Lê Thành Long, Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Tín nhiệm cao: 318 (65,57%)
Tín nhiệm: 134 (27,63%)
Tín nhiệm thấp: 22 (4,54%)
22. Ông Phùng Xuân Nhạ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tín nhiệm cao: 140 (28,87%)
Tín nhiệm: 194 (40%)
Tín nhiệm thấp: 137 (28,25%)
23. Ông Lê Vĩnh Tân, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Tín nhiệm cao:157 (32,37%)
Tín nhiệm: 250 (51,55%)
Tín nhiệm thấp: 64 (13,2%)
24. Ông Nguyễn Văn Thể, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Tín nhiệm cao: 142 (29,28%)
Tín nhiệm: 221 (45,57%)
Tín nhiệm thấp: 107 (22,06%)
25. Ông Nguyễn Ngọc Thiện, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tín nhiệm cao: 148 (30,52%
Tín nhiệm: 252 (51,96%)
Tín nhiệm thấp: 72 (14,85%)
26. Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế.
Tín nhiệm cao: 224 (46,19%)
Tín nhiệm: 197 (40,62%)
Tín nhiệm thấp: 53 (10,93%)
KHỐI TANDTC, VKSNDTC VÀ KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Ông Nguyễn Hòa Bình, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao.
Tín nhiệm cao: 286/58,97%
Tín nhiệm: 171/35,26%
Tín nhiệm thấp: 18/3,71%
2. Ông Lê Minh Trí, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao.
Tín nhiệm cao: 204/42,06%
Tín nhiệm: 299/47,22%
Tín nhiệm thấp: 41/8,45%
3. Ông Hồ Đức Phớc, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
Tín nhiệm cao: 245/50,52%
Tín nhiệm: 194/40%
Tín nhiệm thấp: 36/7,42%