Giá vàng thế giới hôm nay 30/3
Vào ngày 30/3/2025, giá vàng thế giới đã ghi nhận mức cao kỷ lục mới, đạt 3,085.7 USD/ounce, tăng 0.28% so với phiên giao dịch hôm trước. Tình hình kinh tế toàn cầu không ổn định đã thúc đẩy nhiều nhà đầu tư tìm đến vàng như một nơi trú ẩn an toàn. Theo Kitco, giá vàng thế giới đã tăng gần 60 USD so với cuối tuần trước.
Bảng giá vàng thế giới
Ngày | Giá (USD/ounce) | Tăng Trưởng (%) |
---|---|---|
28/3/2025 | 3.079.01 | - |
29/3/2025 | 3.084.00 | 0.55 |
30/3/2025 | 3.085.70 | 0.28 |
Tình hình kinh tế toàn cầu
Sự không chắc chắn trong chính sách thương mại của chính quyền Mỹ, đặc biệt là dưới thời Tổng thống Donald Trump, đã tạo ra nhiều lo ngại về lạm phát và tăng trưởng kinh tế. Các nhà phân tích dự báo rằng giá vàng có thể tiếp tục tăng lên mức 3,500 USD/ounce trong vòng hai năm tới, với dòng vốn mạnh mẽ từ các quỹ ETF và nhu cầu ổn định từ các ngân hàng trung ương.

Giá vàng hôm nay, 30/3/2025, không chỉ ghi nhận mức tăng trưởng mạnh mẽ mà còn mở ra nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư. Ảnh: Internet.
Giá vàng trong nước hôm nay
Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC đã chốt phiên ngày 30/3/2025 ở mức 98.4 - 100.7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 500.000 đồng/lượng ở chiều bán so với phiên trước đó. Giá vàng nhẫn cũng có sự điều chỉnh tích cực, với mức tăng tương tự.
Bảng giá vàng trong nước
Thương Hiệu | Mua Vào (triệu đồng/lượng) | Bán Ra (triệu đồng/lượng) | Chênh Lệch (triệu đồng/lượng) |
---|---|---|---|
SJC | 98.4 | 100.7 | +0.2 / +0.5 |
DOJI | 98.4 | 100.7 | +0.2 / +0.5 |
Bảo Tín Minh Châu | 98.5 | 100.7 | +0.2 / +0.5 |
PNJ | 98.4 | 100.7 | +0.2 / +0.5 |
Phú Quý SJC | 98.7 | 100.7 | +0.2 / +0.5 |
Phân tích tình hình thị trường vàng trong nước
Giá vàng trong nước đang có xu hướng tăng mạnh, phản ánh sự tăng trưởng của giá vàng thế giới. Các chuyên gia cho rằng tình hình kinh tế không ổn định, cùng với việc các ngân hàng trung ương tiếp tục mua vàng, sẽ tạo ra áp lực tăng giá cho kim loại quý này.
Nhận định giá vàng
Dự báo tương lai
Các chuyên gia phân tích thị trường, như David Morrison từ Trade Nation, đã đưa ra nhận định rằng vàng có thể đã vào vùng quá mua, và các nhà đầu tư nên thận trọng. Tuy nhiên, theo các chuyên gia từ Kitco, giá vàng có xu hướng mạnh lên trong ngắn hạn, với mục tiêu tiếp theo là 3,100 USD/ounce.
Tình hình thị trường vàng toàn cầu
Theo các báo cáo từ Bank of America và Goldman Sachs, giá vàng có thể kết thúc năm 2025 ở mức 3,300 USD/ounce. Những yếu tố chính thúc đẩy giá vàng bao gồm:
- Dòng vốn mạnh vào các quỹ ETF: Dòng vốn này đang tăng lên do nhu cầu trú ẩn an toàn.
- Nhu cầu ổn định từ các ngân hàng trung ương: Các ngân hàng này đang tăng cường dự trữ vàng để bảo vệ tài sản trong bối cảnh bất ổn kinh tế.
Bảng giá vàng hôm nay 30/3/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 30/3/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 98,4 | 100,7 | +200 | +500 |
Tập đoàn DOJI | 98,4 | 100,7 | +200 | +500 |
Mi Hồng | 98,5 | 99,7 | +500 | +100 |
PNJ | 98,4 | 100,7 | +200 | +500 |
Vietinbank Gold | 100,7 | +500 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 98,5 | 100,7 | +200 | +500 |
Phú Quý | 98,4 | 100,7 | +100 | +500 |
1. DOJI - Cập nhật: 30/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 98,400 ▲200K | 100,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 98,400 ▲200K | 100,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 98,400 ▲200K | 100,700 ▲500K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 98,400 | 99,800 ▲500K |
Nguyên liệu 999 - HN | 98,300 | 99,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 30/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
TPHCM - SJC | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Hà Nội - SJC | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Đà Nẵng - SJC | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Miền Tây - SJC | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 98.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 98.400 ▲200K | 100.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 98.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 98.100 ▲500K | 100.600 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 98.000 ▲500K | 100.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 97.190 ▲490K | 99.690 ▲490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 89.750 ▲460K | 92.250 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 73.100 ▲370K | 75.600 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 66.060 ▲340K | 68.560 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 63.040 ▲320K | 65.540 ▲320K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 59.020 ▲310K | 61.520 ▲310K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 56.500 ▲290K | 59.000 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.500 ▲210K | 42.000 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.380 ▲190K | 37.880 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.850 ▲170K | 33.350 ▲170K |
3. SJC - Cập nhật: 30/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 98,400 ▲200K | 100,700 ▲500K |
Vàng SJC 5 chỉ | 98,400 ▲200K | 100,720 ▲500K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 98,400 ▲200K | 100,730 ▲500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 98,200 ▲100K | 100,400 ▲300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 98,200 ▲100K | 100,500 ▲300K |
Nữ trang 99,99% | 98,200 ▲100K | 100,100 ▲300K |
Nữ trang 99% | 96,109 ▲297K | 99,109 ▲297K |
Nữ trang 68% | 65,225 ▲204K | 68,225 ▲204K |
Nữ trang 41,7% | 38,896 ▲125K | 41,896 ▲125K |
Giá vàng hôm nay, 30/3/2025, không chỉ ghi nhận mức tăng trưởng mạnh mẽ mà còn mở ra nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư. Dù có những dự báo về khả năng giảm giá trong tương lai, nhưng xu hướng tăng vẫn đang chiếm ưu thế. Nhà đầu tư cần theo dõi chặt chẽ tình hình thị trường và có những quyết định đúng đắn để tối ưu hóa lợi nhuận.