Giá vàng thế giới hôm nay 29/3
Vào ngày 29/3/2025, giá vàng thế giới tiếp tục ghi nhận mức tăng mạnh mẽ, đạt kỷ lục mới với giá giao dịch là 3.085 USD/ounce. Đây là mức giá cao nhất từ trước đến nay, đánh dấu một sự bùng nổ trong thị trường vàng. So với mức giá mở cửa hôm trước là 3.055 USD, giá vàng đã tăng thêm 30 USD/ounce.
Nguyên nhân tăng giá
Sự gia tăng này chủ yếu do:
- Nhu cầu trú ẩn an toàn: Trong bối cảnh căng thẳng thương mại toàn cầu, nhiều nhà đầu tư đã chuyển hướng đầu tư vào vàng như một tài sản an toàn.
- Lạm phát gia tăng: Theo báo cáo từ Bộ Thương mại Mỹ, chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi đã tăng 0,4% trong tháng 2, cao hơn so với dự báo, điều này đã thúc đẩy nhu cầu vàng như một biện pháp phòng ngừa lạm phát.
- Sức mua mạnh từ các ngân hàng trung ương: Các ngân hàng trung ương trên toàn cầu đang gia tăng dự trữ vàng, tạo ra áp lực tăng giá.
Bảng giá vàng thế giới
Thời gian | Giá vàng giao ngay (USD/ounce) | Giá vàng tương lai (USD/ounce) |
---|---|---|
8:00 AM | 3.085 | 3.111 |
12:00 PM | 3.082 | 3.088 |
4:00 PM | 3.077 | 3.100 |

Tại Việt Nam, giá vàng SJC cũng ghi nhận mức tăng đáng kể. Ảnh: Internet.
Giá vàng trong nước hôm nay
Tại Việt Nam, giá vàng SJC cũng ghi nhận mức tăng đáng kể. Tính đến cuối ngày 29/3, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 98,2 - 100,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên trước.
Bảng giá vàng trong nước
Công ty | Giá mua vào (triệu đồng/lượng) | Giá bán ra (triệu đồng/lượng) | Biến động (triệu đồng/lượng) |
---|---|---|---|
SJC | 98,2 | 100,2 | +0,8 |
DOJI | 98,2 | 100,2 | +0,8 |
Bảo Tín Minh Châu | 98,3 | 100,2 | +0,8 |
Mi Hồng | 98,0 | 99,7 | -0,2 |
Xu hướng giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước hiện tại đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 4,4 triệu đồng/lượng, cho thấy sự chênh lệch lớn giữa hai thị trường. Điều này có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của người tiêu dùng và nhà đầu tư.
Nhận định giá vàng
Dự báo giá vàng
Theo các chuyên gia phân tích, giá vàng có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới. Dự báo từ Bank of America cho thấy giá vàng có thể đạt 3.100 USD/ounce trong thời gian ngắn, trong khi JPMorgan thậm chí dự đoán giá vàng có thể cán mốc 4.000 USD trong vòng hai năm tới.
Các yếu tố tác động
- Chính sách thương mại của Mỹ: Việc Tổng thống Donald Trump công bố mức thuế 25% đối với ô tô nhập khẩu có thể làm gia tăng căng thẳng thương mại và thúc đẩy nhu cầu vàng.
- Tình hình kinh tế toàn cầu: Những bất ổn về kinh tế và chính trị trên toàn cầu sẽ tiếp tục tạo ra sức ép tăng giá cho vàng.
Bảng giá vàng hôm nay 29/3/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 29/3/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 98,2 | 100,2 | +800 | +1300 |
Tập đoàn DOJI | 98,2 | 100,2 | +800 | +1300 |
Mi Hồng | 98 | 99,6 | -500 | -100 |
PNJ | 98,2 | 100,2 | +800 | +1300 |
Vietinbank Gold | 100,2 | +1300 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 98,3 | 100,2 | +800 | +1300 |
Phú Quý | 98,3 | 100,2 | +900 | +1300 |
1. DOJI - Cập nhật: 29/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 98,200 ▲800K | 100,200 ▲1300K |
AVPL/SJC HCM | 98,200 ▲800K | 100,200 ▲1300K |
AVPL/SJC ĐN | 98,200 ▲800K | 100,200 ▲1300K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 98,400 ▲1200K | 99,300 ▲700K |
Nguyên liệu 999 - HN | 98,300 ▲1200K | 99,200 ▲700K |
2. PNJ - Cập nhật: 29/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲800K |
TPHCM - SJC | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲1300K |
Hà Nội - PNJ | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲800K |
Hà Nội - SJC | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲800K |
Đà Nẵng - SJC | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲1300K |
Miền Tây - PNJ | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲800K |
Miền Tây - SJC | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 98.200 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 98.200 ▲800K | 100.200 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 98.200 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 97.600 ▲800K | 100.100 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 97.500 ▲800K | 100.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 96.700 ▲790K | 99.200 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 89.290 ▲730K | 91.790 ▲730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 72.730 ▲600K | 75.230 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 65.720 ▲550K | 68.220 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 62.720 ▲520K | 65.220 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 58.710 ▲490K | 61.210 ▲490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 56.210 ▲470K | 58.710 ▲470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.290 ▲330K | 41.790 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.190 ▲300K | 37.690 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.680 ▲260K | 33.180 ▲260K |
3. SJC - Cập nhật: 29/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 98,200 ▲800K | 100,200 ▲1300K |
Vàng SJC 5 chỉ | 98,200 ▲800K | 100,220 ▲1300K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 98,200 ▲800K | 100,230 ▲1300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 98,100 ▲900K | 100,100 ▲1400K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 98,100 ▲900K | 100,200 ▲1400K |
Nữ trang 99,99% | 98,100 ▲900K | 99,800 ▲1400K |
Nữ trang 99% | 95,812 ▲1387K | 98,812 ▲1387K |
Nữ trang 68% | 65,021 ▲953K | 68,021 ▲953K |
Nữ trang 41,7% | 38,771 ▲585K | 41,771 ▲585K |
Giá vàng hôm nay 29/3/2025 đã thiết lập kỷ lục mới, phản ánh sự quan tâm mạnh mẽ của nhà đầu tư đối với tài sản an toàn trong bối cảnh căng thẳng toàn cầu và lạm phát gia tăng. Dự báo cho thấy giá vàng có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới, làm cho việc đầu tư vào vàng trở thành một lựa chọn hấp dẫn.