Giá vàng thế giới hôm nay 1/4
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 1/4/2025, giá vàng thế giới giao dịch trên sàn Kitco đã đạt mức 3.125 USD/ounce, tăng 40 USD so với giá mở cửa hôm qua là 3.085 USD/ounce. Đà tăng này diễn ra trong bối cảnh lo ngại về các chính sách thuế quan mới của Tổng thống Mỹ Donald Trump, dự kiến sẽ có hiệu lực vào ngày 2/4, khiến nhiều nhà đầu tư tìm đến vàng như một phương tiện trú ẩn an toàn.
Diễn biến giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới đã ghi nhận mức tăng 0,73% so với đầu phiên giao dịch trước đó. Giá vàng tương lai giao tháng 4/2025 trên sàn Comex New York cũng ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ, đạt 3.155,9 USD/ounce.
- Giá vàng giao ngay: 3.125 USD/ounce
- Giá vàng tương lai: 3.155,9 USD/ounce
Các yếu tố thúc đẩy giá vàng
Giá vàng hiện tại đang được hỗ trợ bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
- Nhu cầu trú ẩn an toàn: Lo ngại về tác động của chính sách thuế quan mới của Mỹ đã khiến nhiều nhà đầu tư tìm đến vàng.
- Nhu cầu từ ngân hàng trung ương: Các ngân hàng trung ương trên toàn cầu đang gia tăng dự trữ vàng, tạo ra áp lực tăng giá.
- Kỳ vọng về chính sách lãi suất của Fed: Nhiều chuyên gia phân tích dự đoán rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể nới lỏng lãi suất trong thời gian tới, làm tăng sức hấp dẫn của vàng.
- Bất ổn địa chính trị: Tình hình căng thẳng ở Trung Đông và châu Âu cũng góp phần vào sự gia tăng giá vàng.
Bảng giá vàng giao dịch:
Thời gian | Giá vàng giao ngay (USD/ounce) | Giá vàng tương lai (USD/ounce) |
---|---|---|
6:00 AM | 3.125 | 3.155 |
20:30 PM | 3.123,8 | 3.155,9 |

Giá vàng miếng trong nước đang tăng mạnh. Ảnh: Internet.
Giá vàng trong nước hôm nay
Theo cập nhật từ các thương hiệu vàng lớn tại Việt Nam, giá vàng miếng trong nước cũng tăng mạnh. Tính đến sáng nay, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 99,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 101,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 1,1 triệu đồng/lượng so với đầu giờ sáng hôm qua.
Giá vàng nhẫn
Giá vàng nhẫn SJC 9999 cũng có sự điều chỉnh tăng mạnh, cụ thể:
- Giá mua vào: 99 triệu đồng/lượng
- Giá bán ra: 101,2 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng hôm nay
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (triệu đồng/lượng) |
---|---|---|---|
SJC | 99.5 | 101.8 | 2.3 |
DOJI | 99.2 | 101.7 | 2.5 |
PNJ | 99.5 | 101.8 | 2.3 |
Bảo Tín Minh Châu | 99.6 | 101.9 | 2.3 |
So sánh giá vàng trong nước và thế giới
Giá vàng trong nước hiện đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 4,8 triệu đồng/lượng. Giá vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank (25.843 VND/USD) khoảng 97,2 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
Nhận định giá vàng
Theo các chuyên gia phân tích, đà tăng giá vàng hiện tại có thể tiếp tục trong ngắn hạn do nhiều yếu tố hỗ trợ. Adrian Day, chủ tịch của Adrian Day Asset Management, cho rằng nhu cầu mạnh mẽ từ ngân hàng trung ương và nhà đầu tư cá nhân sẽ tiếp tục đẩy giá vàng lên cao.
Dự báo xu hướng giá vàng
- Ngắn hạn: Giá vàng có thể tiếp tục tăng do lo ngại về chính sách thuế quan và lạm phát.
- Dài hạn: Nếu các ngân hàng trung ương tiếp tục giảm lãi suất, giá vàng có thể vượt qua mức 3.300 USD/ounce vào cuối năm 2025.
Bảng giá vàng hôm nay 1/4/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 1/4/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 99,5 | 101,8 | +1100 | +1100 |
Tập đoàn DOJI | 99,5 | 101,8 | +1100 | +1100 |
Mi Hồng | 99,3 | 101 | +900 | +1200 |
PNJ | 99,5 | 101,8 | +1100 | +1100 |
Vietinbank Gold | 101,8 | +1100 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 99,5 | 101,8 | +1000 | +1100 |
Phú Quý | 99,2 | 101,8 | +800 | +1100 |
1. DOJI - Cập nhật: 1/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
AVPL/SJC HN | 99,500 ▲1100K | 101,800 ▲1100K |
AVPL/SJC HCM | 99,500 ▲1100K | 101,800 ▲1100K |
AVPL/SJC ĐN | 99,500 ▲1100K | 101,800 ▲1100K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 99,000 ▲600K | 100,800 ▲1100K |
Nguyên liệu 999 - HN | 98,900 ▲600K | 100,700 ▲1100K |
2. PNJ - Cập nhật: 1/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
TPHCM - SJC | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Hà Nội - PNJ | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Hà Nội - SJC | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Đà Nẵng - PNJ | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Đà Nẵng - SJC | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Miền Tây - PNJ | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Miền Tây - SJC | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 99.500 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 99.500 ▲1100K | 101.800 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 99.500 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 99.200 ▲1100K | 101.700 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 99.100 ▲1100K | 101.600 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 98.280 ▲1090K | 100.780 ▲1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 90.760 ▲1010K | 93.260 ▲1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 73.930 ▲830K | 76.430 ▲830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 66.810 ▲750K | 69.310 ▲750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 63.760 ▲720K | 66.260 ▲720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 59.690 ▲670K | 62.190 ▲670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 57.150 ▲650K | 59.650 ▲650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.960 ▲460K | 42.460 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.790 ▲410K | 38.290 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.210 ▲360K | 33.710 ▲360K |
3. SJC - Cập nhật: 1/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 99,500 ▲1100K | 101,800 ▲1100K |
Vàng SJC 5 chỉ | 99,500 ▲1100K | 101,820 ▲1100K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 99,500 ▲1100K | 101,830 ▲1100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 99,000 ▲800K | 101,200 ▲800K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 99,000 ▲800K | 101,300 ▲800K |
Nữ trang 99,99% | 99,000 ▲800K | 100,900 ▲800K |
Nữ trang 99% | 96,900 ▲791K | 99,900 ▲791K |
Nữ trang 68% | 65,768 ▲543K | 68,768 ▲543K |
Nữ trang 41,7% | 39,229 ▲333K | 42,229 ▲333K |
Giá vàng hôm nay 1/4/2025 đã ghi nhận nhiều kỷ lục mới, cả trên thị trường thế giới và trong nước. Với những yếu tố hỗ trợ mạnh mẽ, giá vàng được dự báo sẽ tiếp tục có xu hướng tăng trong thời gian tới. Các nhà đầu tư nên theo dõi sát sao diễn biến giá vàng để có những quyết định đầu tư hợp lý.