Giá vàng thế giới hôm nay 1/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 1/6 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.965,2 - 1.965,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.962,40 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ sau phiên tăng lên ngưỡng 1.975 USD/ounce trước đó. Trong khi, đồng USD tiếp tục giữ ở ngưỡng cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,09%, về mức 104,29.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang chịu áp lực từ đồng USD tăng do thị trường kỳ vọng Fed sẽ giữ lãi suất cao trong thời gian dài hơn so với dự đoán trước đây.
Bà Ilya Spivak - Người đứng đầu bộ phận vĩ mô toàn cầu tại Ilya Spivak nhận định: "Đồng USD mạnh có thể sẽ vẫn là một trở ngại đối với giá vàng. Với cuộc khủng hoảng ngân hàng đang ở phía sau và vấn đề trần nợ chưa được giải quyết, trọng tâm quay trở lại với cuộc chiến lạm phát".
Cổ phiếu toàn cầu giảm trước cuộc bỏ phiếu ở Washington về trần nợ của Mỹ còn đồng USD tăng cao sau khi dữ liệu cho thấy sự phục hồi của Trung Quốc đang bị đình trệ.
Ông Edward Gardner - Chuyên gia kinh tế hàng hóa tại Capital Economics đánh giá: “Vàng có thể sẽ duy trì ở mức hiện tại trong vài ngày tới do nhu cầu trú ẩn an toàn liên quan đến sự không chắc chắn về trần nợ vẫn tiếp diễn”.
Ông Gardner cũng dự đoán, trong ngắn hạn, vàng phải đối mặt với những cơn gió ngược từ đồng USD mạnh hơn và kỳ vọng Fed tăng lãi suất và giữ ở mức cao.
Hợp đồng quỹ tương lai của Fed kỳ vọng có 62% cơ hội tăng 25 điểm cơ bản trong cuộc họp ngày 13-14/6 của ngân hàng trung ương, với việc cắt giảm lãi suất được định giá trong nửa cuối năm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.965 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 1/6
Giá vàng hôm nay 1/6 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,660 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,760 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/6/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 1/6/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.600 | 56.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.600 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.450 | 56.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.394 | 55.594 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.267 | 42.267 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.889 | 32.889 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.567 | 23.567 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 1/6/2023 lúc 9h00