Giá vàng thế giới hôm nay 31/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 31/5 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.954,4 - 1.954,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 13,1 USD; lên mức 1.959,30 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu quay đầu giảm nhẹ về quanh ngưỡng 1.960 USD/ounce sau phiên tăng mạnh hôm qua.
Trong khi đó, đồng USD tăng nhẹ. Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,03%, lên mức 104,19.
Giá vàng thế giới hôm nay quay đầu giảm do đồng USD hồi phục trở lại. Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh (có thời điểm chạm mốc 1.965 USD/ounce) do đồng USD giảm giá và lợi tức trái phiếu kho bạc giảm trong bối cảnh thị trường lạc quan hơn về thỏa thuận trần nợ của Mỹ.
Ông Jim Wyckoff - Nhà phân tích cao cấp của Kitco Metals nhận định, một số nhà quản lý quỹ tăng vị thế vào cuối tháng, chốt lãi trên các vị thế bán khống của họ và mua lại. Trong ngắn hạn, giá vàng sẽ giao dịch đi ngang đến giảm cho đến khi chúng ta thấy một chất xúc tác mới.
Trở về sau một kỳ nghỉ cuối tuần dài ở Mỹ, các nhà giao dịch cũng đang đánh giá dữ liệu kinh tế mạnh mẽ bất ngờ của Mỹ hôm 26/5 đã củng cố khả năng thắt chặt chính sách tiền tệ hơn nữa để kiềm chế lạm phát.
Ông Ole Hansen - Người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa của SaxoBank cho rằng, trong khi những lo ngại trước đó về thỏa thuận nợ của Mỹ đã hỗ trợ giá cả, việc định giá lại lộ trình tăng lãi suất của Fed đang khiến vàng chịu áp lực.
Như vậy, giá vàng hôm nay 31/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.954 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 31/5
Giá vàng hôm nay 31/5 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tăng nhẹ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,115 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 31/5/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 31/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 31/5/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.650 | 56.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.650 | 56.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.500 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.444 | 55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.304 | 42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.918 | 32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.588 | 23.588 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 31/5/2023 lúc 9h00