| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 10/1/2023

Thứ Ba 10/01/2023 , 10:32 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 10/1 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 10/1/2023 bao nhiêu một lượng?

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 10/1/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 10/1/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 10/1

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 10/1 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.874,6 - 1.875,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng lên mức 1.871,50 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu quay đầu tăng trở lại và đang nằm trên ngưỡng 1.870 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD có xu hướng tăng nhẹ.

Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) gquay đầu tăng 0,12%, lên mức 103,13.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 10/1/2023 (tính đến 8h40). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 10/1/2023 (tính đến 8h40). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới vẫn đang duy trì ở ngưỡng cao (có thời điểm tăng lên mức cao nhất trong vòng 8 tháng qua) khi chỉ số USD liên tục giảm và giá dầu thô tăng.

Các nhà đầu tư cũng đang kỳ vọng vào đà tăng của mặt hàng kim loại quý này khi nhận định nhu cầu tiêu thụ vàng sẽ tăng.

Thị trường càng lạc quan hơn khi Trung Quốc tiếp tục mở cửa biên giới và nền kinh tế của các nước nhà đầu tư khi thấy triển vọng tốt hơn cho nền kinh tế toàn cầu vào năm 2023.

Như vậy, giá vàng hôm nay 10/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.875 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 10/1

Giá vàng hôm nay 10/1 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước ít biến động so với cuối phiên hôm qua.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 10/1 tại Công ty SJC (tính đến 8h40)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 10/1 tại Công ty SJC (tính đến 8h40)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) vẫn đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.

Trong khi đó, các mặt hàng vàng nhẫn 9999, vàng nữ trang 24K, 18K, 14K và 10K lại đang giảm nhẹ từ 20 - 50 ngàn đồng/lượng.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý tiếp tục niêm yết ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM neo ở mức 66,10 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu vẫn giao dịch ở mức 66,22 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội tiếp tục giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Tại TP.HCM, giá vàng DOJI vẫn đang neo ở ngưỡng 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn giá vàng Mi Hồng cũng không có biến động mới, hiện đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,204 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/1/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,00 - 67,00 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 10/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 10/1/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.000 66.800
Vàng SJC 5 chỉ 66.000 66.820
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.000 66.830
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 53.600 54.600
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 53.600 54.700
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 53.500 54.200
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 52.363 53.663
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 38.804 40.804
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 29.752 31.752
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 20.754 22.754
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.000 66.820
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.000 66.820
NHA TRANG
Vàng SJC 66.000 66.820
CÀ MAU
Vàng SJC 66.000 66.820
HUẾ
Vàng SJC 65.970 66.830
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 65.980 66.820
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.000 66.800
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.000 66.800
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.000 66.800
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.020 66.850
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.000 66.820
QUY NHƠN
Vàng SJC 65.980 66.820
PHAN RANG
Vàng SJC 65.980 66.820
HẠ LONG
Vàng SJC 65.980 66.820
QUẢNG NAM
Vàng SJC 65.980 66.820

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 10/1/2023 lúc 8h40

Xem thêm
Ngành điều hoàn thành kế hoạch xuất khẩu năm 2024 chỉ trong 10 tháng

Với đà tăng trưởng hiện tại, ngành điều Việt Nam kỳ vọng sẽ tiếp tục tạo nên kỷ lục mới trong tháng cuối năm 2024.

1.900 người tham gia Ngày hội việc làm huyện Đại Từ năm 2024

Thái Nguyên Sáng 28/11, huyện Đại Từ tổ chức Ngày hội việc làm kết nối cung cầu lao động, Tư vấn hướng nghiệp năm 2024.

Dừa hữu cơ Cocohihi - Tinh hoa xứ dừa Bến Tre vươn xa thế giới

Bến Tre không chỉ là xứ sở của dừa mà còn là nơi khởi nguồn của những sản phẩm hữu cơ, như dừa tươi Cocohihi, góp phần đưa nông sản Việt vươn ra thế giới.