Giá vàng hôm nay 10/10 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.864,0 - 1.864,5 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới tăng mạnh 27,8 USD; lên mức 1.860,90 USD/ounce.
Kim loại quý tiếp tục đà tăng mạnh và đang hướng lên ngưỡng 1.870 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm%; về mức 106,03.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng mạnh do nhu cầu trú ẩn an toàn gia tăng sau khi cuộc tấn công quân sự bất ngờ của Hamas vào Israel cuối tuần trước.
Bên cạnh đó, thị trường vàng cũng đang chịu tác động đến từ các số liệu kinh tế vĩ mô của Mỹ sắp được công bố trong tuần này.
Daniel Pavilonis, chuyên gia môi giới hàng hóa cao cấp tại RJO Futures nhận định, dữ liệu CPI của Mỹ sắp tới được công bố sẽ cho thấy lạm phát bắt đầu suy yếu và điều đó sẽ tốt cho vàng. Pavilonis dự đoán, sắp tới giá vàng có thể sẽ tăng.
Trong khi đó, Marc Chandler - Giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex cho biết, kim loại quý này cần thêm nhiều dữ liệu kinh tế khác để khẳng định tính bền vững và hướng đi rõ ràng hơn của thị trường.
Theo Chandler, hiện thị trường vàng vẫn chịu tác động chính từ sức mạnh của đồng USD và lợi suất trái phiếu, chứ không phải hoạt động mua vàng của các ngân hàng trung ương. Ông tin rằng, vàng sẽ phải di chuyển lên trên mức 1.833 - 1.835 USD/ounce để ổn định xu hướng hiện tại.
Colin Cieszynski - Chiến lược gia trưởng thị trường tại SIA Wealth Management đang lạc quan về vàng trong tuần này. Ông giải thích, vàng dường như đang ổn định gần mức 1.820 USD/ounce. Đồng bạc xanh và lợi suất trái phiếu kho bạc có vẻ giảm sau đợt tăng mạnh.
Trong khi đó, Adrian Day - Chủ tịch Adrian Day Asset Management cho rằng, sau khi phá vỡ các đường trung bình động 50, 100 và 200 ngày, vàng có thể giảm xuống mức hỗ trợ lớn tiếp theo ở khoảng 1.750 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/10/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.864 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 10/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 10/10 (lúc 9h30) tăng thêm 50-200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,95-69,67 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,90-69,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,00-69,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,97-69,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 110 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,85-69,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,90-69,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,10-69,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,550 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 14,249 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/10/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,85-69,75 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 10/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 10/10/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.950 | 69.650 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.950 | 69.670 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.950 | 69.680 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.300 | 57.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.300 | 57.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.150 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.186 | 56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.867 | 42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.355 | 33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.901 | 23.901 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.950 | 69.670 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.950 | 69.670 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.950 | 69.670 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.950 | 69.670 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.920 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 69.670 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.950 | 69.650 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.950 | 69.650 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.950 | 69.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.970 | 69.700 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.950 | 69.670 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.930 | 69.670 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.930 | 69.670 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.930 | 69.670 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 10/10/2023 lúc 9h30