Giá vàng hôm nay 7/10 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.832,0 - 1.832,5 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới giảm mạnh về mức 1.833,10 USD/ounce.
Kim loại quý dừng phiên tuần này ở quanh ngưỡng 1.825 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tuy đã giảm nhưng vẫn ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 106,10.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng nhẹ nhưng vẫn chưa thể vượt lên ngưỡng cao do áp lực từ đồng USD và lợi suất trái phiếu vẫn còn.
Mới đây, Bộ Lao động Mỹ đã công bố báo cáo việc làm tháng 9. Theo số liệu, số lượng việc làm phi nông nghiệp quan trọng đã tăng 336.000, cao hơn nhiều so với mức kỳ vọng 170.000 và mức tăng 187.000 được ghi nhận trong tháng 8.
Thị trường lao động Mỹ tiếp tục cho thấy sự tăng trưởng. Tuy nhiên, những dữ liệu cho thấy điểm yếu của thị trường lao động như tỷ lệ thất nghiệp vẫn không thay đổi ở mức 3,8%, có thể khiến Fed phải suy nghĩ về việc duy trì lập trường chính sách tiền tệ tích cực.
Điều này đã mang lại một số hỗ trợ cho thị trường vàng. Bằng chứng là vàng đã đảo chiều tăng, thu hẹp mức thua lỗ trong phiên trước đó. Tuy nhiên, động thái tác động mạnh nhất tới vàng vẫn là quyết định về lãi suất của Fed.
Bob Haberkorn - Chiến lược gia thị trường cấp cao tại công ty môi giới đầu tư RJO Futures nhận định, nếu Fed tiếp tục duy trì lãi suất cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng - vốn không sinh lời. Ông còn dự báo, mặt hàng kim loại quý này có thể giảm xuống chỉ còn giá 1.750 USD/ounce nếu phá ngưỡng 1.800 USD/ounce.
Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường hiện đặt cược 24% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong năm nay.
John Williams - Chủ tịch Fed chi nhánh New York cho biết, ngân hàng trung ương có thể ngừng tăng lãi suất khi áp lực lạm phát, tuy vẫn còn cao, đang quay trở lại mục tiêu chính thức.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/10/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.832 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 7/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 7/10 (lúc 9h00) tăng thêm 50-150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,50-69,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,35-69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,50-69,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,45-69,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,25-69,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,40-69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,65-69,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,550 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 14,817 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/10/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,25-69,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/10/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.500 | 69.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.500 | 69.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.500 | 69.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.750 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.750 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.642 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 69.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.520 | 69.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.500 | 69.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.480 | 69.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.480 | 69.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.480 | 69.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 7/10/2023 lúc 9h00