Giá vàng hôm nay 10/8 trên thế giới
Giá vàng thế giới hôm qua giảm 11,6 USD; về mức 1.936,40 USD/ounce. Hiện tại, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 8h40) đang ở mức 1.917,7 - 1.918,2 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ sau phiên giảm mạnh vào cuối hôm qua và hiện đang nằm ở quanh ngưỡng 1.915 USD/ounce.
Trong khi đó, đồng USD vẫn đang tăng nhẹ. Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,03%; lên mức 102,51.
Giá vàng thế giới hôm nay đang nằm quanh ngưỡng thấp nhất trong vòng 4 tuần qua sau khi báo cáo kinh tế khác từ Trung Quốc cho thấy nhu cầu của người tiêu dùng và hàng hóa yếu hơn.
Trong đó, giá cả tiêu dùng của Trung Quốc giảm lần đầu tiên kể từ tháng 2-2021. Cụ thể, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong tháng 7 giảm 0,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong khi đó, chỉ số giá sản xuất (PPI) giảm tháng thứ 10 liên tiếp, giảm 4,4% so với năm trước và mức giảm của tháng 6 là 5,4%.
Dữ liệu mới nhất từ Trung Quốc làm dấy lên lo ngại nhu cầu tiêu thụ vàng của quốc gia này sẽ tiếp tục giảm trong thời gian tới.
Tuy nhiên, Willem Middelkoop - Nhà sáng lập kiêm Giám đốc đầu tư của Commodity Discovery Fund vẫn tin tưởng vào vị thế tốt của mặt hàng kim loại quý này khi vai trò tiền tệ của đồng USD đang yếu đi.
Chiến lược gia kinh tế này nói rằng, sự biến động gần đây trên thị trường trái phiếu khi lợi suất trái phiếu 10 năm giữ khoảng 4% là một dấu hiệu mạnh mẽ cho thấy các nhà kinh doanh đang mất niềm tin vào đồng USD.
Theo Middelkoop, các nhà đầu tư đang nhận thấy các dấu hiệu cho thấy thị trường trái phiếu toàn cầu đang bị phá vỡ do sức nặng của thâm hụt ngày càng tăng.
Cần nhớ, thị trường trái phiếu Anh vào tháng 10/2022 đã phải chứng kiến một cuộc khủng hoảng niềm tin từ các nhà kinh doanh sau khi Thủ tướng mới được bổ nhiệm lúc đó đưa ra chính sách cắt giảm thuế lớn nhất trong vòng 50 năm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/8/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.918 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 10/8 ở trong nước
Tính đến 8h40 hôm nay 10/8, thị trường vàng trong nước giảm từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60-67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,70-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,82-67,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,60-67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,70-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70-67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,910 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,725 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/8/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,37 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 10/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 10/8/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.900 | 56.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.900 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.650 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.691 | 55.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.492 | 42.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.064 | 33.064 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.692 | 23.692 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 10/8/2023 lúc 8h40