Giá vàng thế giới hôm nay 8/8
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 8/8 tại sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.931,8 - 1.932,3 USD/ounce. Hôm qua, giá mặt hàng kim loại quý này giảm về mức 1.936,40 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang tiếp tục giảm và hướng dần về ngưỡng 1.930 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang tăng nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,26%; lên mức 102,31.
Giá vàng thế giới hôm nay đã chạm mốc thấp nhất trong 4 tuần sau khi Thống đốc Fed Michelle Bowman cho biết, cần phải tăng lãi suất thêm để đưa lạm phát xuống mục tiêu 2%. Mặc dù dữ liệu gần đây cho thấy lạm phát đang chậm lại, nhưng Bowman cho rằng, cần phải có những bằng chứng rõ ràng hơn nữa.
Ngoài ra, các quan chức Fed gồm Raphael Bostic và Austan Goolsbee đã phân tích dữ liệu việc làm gần đây và nhận định thị trường lao động đang được cải thiện, điều này có thể khiến Fed xem xét lại thời gian họ nên duy trì mức lãi suất cao hiện tại.
Các bình luận "diều hâu" của Fed đã làm giới kinh doanh nản lòng với thị trường kim loại quý.
Chuyên gia của Commerzbank nhận định, thị trường vàng có thể sẽ tiếp tục giao dịch quanh mức 1.950 USD/ounce trong suốt phần còn lại của mùa hè khi tăng trưởng kinh tế vững chắc hỗ trợ kỳ vọng ngày càng tăng rằng Fed sẽ duy trì xu hướng diều hâu cho đến cuối năm.
Tuy nhiên, ngân hàng của Đức này lạc quan khi vẫn tin rằng mặt hàng kim loại quý này vẫn có thể tăng cao hơn vào cuối năm nay và suốt năm 2024. Trưởng bộ phận nghiên cứu hàng hóa của Commerzbank cho biết, mặc dù dự đoán về suy thoái kinh tế đã được đẩy sang năm 2024, nhưng tăng trưởng rõ ràng đang chậm lại.
Theo CME FedWatch Tool, các thị trường nhận thấy 86,5% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong phạm vi từ 5,25 - 5,50%. Các thị trường cũng dự đoán gần 62% khả năng lãi suất sẽ không thay đổi cho đến cuối năm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/8/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.932 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 8/8
Giá vàng hôm nay 8/8 ở trong nước (lúc 9h00) giảm nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,75-67,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,75-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,82-67,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,60-67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục chững giá.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,70-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,479 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/8/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,37 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 8/8/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.750 | 67.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.750 | 67.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.750 | 67.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.950 | 56.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.950 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.750 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.790 | 55.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.567 | 42.567 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.122 | 33.122 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.734 | 23.734 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.720 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.770 | 67.400 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.370 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 8/8/2023 lúc 9h00