Giá vàng thế giới hôm nay 9/8
Giá vàng hôm nay 9/8 trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.925,0 - 1.925,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm thêm 11,4 USD; xuống mức 1.925,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ và đang nằm quanh ngưỡng 1.925 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn duy trì đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,49%; lên mức 102,54.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục giảm mạnh và đang nằm ở ngưỡng thấp nhất trong gần 1 tháng qua.
Kim loại quý này vẫn đang chịu tác động tiêu cực từ đồng USD tăng và việc các nhà kinh doanh đang chờ đợi số liệu lạm phát của Mỹ trong tuần này để làm rõ liệu có thêm hướng đi của Fed trong thời gian tới.
Các số liệu về lạm phát vẫn có thể là mối quan tâm đáng kể đối với Fed. Mặc dù thị trường đã nhận thấy lạm phát toàn phần đang có xu hướng thấp hơn, nhưng bất cứ sự chắc chắn nào trong dữ liệu đều có thể là điều kiện để ép vàng mất giá trong ngắn hạn.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cao hơn dự kiến được công bố vào tuần trước có thể làm tăng khả năng Fed sẽ nâng thêm lãi suất trong cuộc họp tháng 9 tới. Lãi suất tăng có xu hướng làm tăng lợi suất trái phiếu, đồng thời làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Trước những phiên giảm liên tiếp trước đó, Thống đốc Fed Michelle Bowman cho biết, việc tăng lãi suất bổ sung có thể sẽ cần thiết để giảm lạm phát xuống gần với mức mục tiêu 2% mà họ đề ra.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), vàng thế giới đang có giá 55,996 triệu đồng/lượng, thấp hơn thị trường trong nước tới 11,404 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/8/2023 (lúc 6h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.925 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 9/8
Giá vàng hôm nay 9/8 ở trong nước (tính đến 6h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45-67,35 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,70-67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,60-67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,75-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở cả chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,73-67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/8/2023 ở trong nước được dự báo có thể vẫn còn giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 9/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 8/8/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.700 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.700 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.700 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.050 | 57.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.050 | 57.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.800 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.840 | 56.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.604 | 42.604 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.151 | 33.151 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.755 | 23.755 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.670 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.720 | 67.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 8/8/2023