Giá vàng thế giới hôm nay 10/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 10/2 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.862,4 - 1.862,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm mạnh xuống mức 1.861,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục biến động nhẹ quanh mức thấp 1.860 USD/ounce sau phiên giảm sâu ngày hôm qua. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang có xu hướng tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,09%, ở mức 103,30.
Giá vàng thế giới tiếp tục chịu áp lực từ việc đồng USD tăng cùng kỳ vọng Fed sẽ duy trì tăng lãi suất tiền tệ lâu hơn sau những báo cáo cho thấy tình hình kinh tế của Mỹ đang tốt hơn.
Ngoài ra, việc một số nhà đầu tư lướt sóng, lựa chọn chốt lời ở những thời điểm vàng ở mốc tốt đã khiến mặt hàng kim loại quý này biến động mạnh.
Trong một cuộc phỏng vấn với Kitco News, trưởng bộ phận phân tích Huw Roberts tại Quant Insight - tổ chức chuyên về quản lý dữ liệu - nhận định việc điều chỉnh của vàng về dưới mức 1.900 USD/ounce có thể chưa kết thúc vì vàng đang được định giá quá cao.
Ông nhận định mức giá hợp lý của vàng là 1.822 USD/ounce. Do vậy, giá kim loại quý có thể sẽ còn giảm nữa.
Trong khi đó, các chuyên gia phân tích tại Ngân hàng CIBC (Canada) lại đánh giá, sự biến động liên tục của thị trường tài chính toàn cầu sẽ hỗ trợ giá vàng nhưng cũng không kỳ vọng giá vàng tăng mạnh mẽ.
Theo đó, về dài hạn, giá vàng được nhận định vẫn có khả năng suy giảm, lùi về mức 1.650 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.862 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 10/2
Giá vàng hôm nay 10/2 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) đang giảm từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,60 - 67,34 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,60 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI tiếp tục duy trì giao dịch ở ngưỡng 66,55 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,730 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,810 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/2/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,30 - 67,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 10/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 10/2/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.850 | 54.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.850 | 54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.550 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.512 | 53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.917 | 40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.839 | 31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.816 | 22.816 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 10/2/2023 lúc 8h40