Giá vàng hôm nay 8/9 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.925,3 - 1.925,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 1.919,30 USD/ounce.
Kim loại quý tăng trở lại và đã trở lại ngưỡng 1.925 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,11%; về mức 104,97.
Giá vàng thế giới hôm nay đã tăng trở lại sau khi đồng USD quay đầu giảm. Hôm qua, chỉ số DXY đã vượt mốc 105 - gần ngưỡng cao nhất trong 6 tháng qua.
Hôm qua (7/9), thông tin xuất khẩu của Trung Quốc giảm 8,8% so với cùng kỳ năm ngoái và giảm tháng thứ tư liên tiếp, đã cho thấy nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới có những dấu hiệu suy yếu. Nhập khẩu của Trung Quốc cũng giảm tới 7,3% trong tháng 8.
Tuy nhiên, những con số này vẫn khả quan hơn so với kỳ vọng của thị trường. Dữ liệu kinh tế suy giảm gần đây của Trung Quốc là yếu tố cơ bản khiến thị trường kim loại giảm giá do những lo ngại về nhu cầu.
Kim loại quý vẫn đang đứng khá vững, bất chấp đồng USD tăng mạnh trong thời gian qua. Trong khi đó, việc lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn giảm xuống dưới mức cao nhất trong hai tuần đã mang lại một số hỗ trợ cho vàng.
Theo công cụ CME FedWatch, các nhà giao dịch nhận thấy 93% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp tới đây. Lãi suất cao hơn của Mỹ sẽ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.
Một số quan chức Fed dự kiến sẽ có bài phát biểu trong ngày hôm nay. Các nhà kinh tế đang tìm kiếm xem liệu Fed có cung cấp bất kỳ manh mối nào về định hướng tương lai của chính sách tiền tệ của Mỹ hay không.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/9/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.925 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 8/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 8/9 (lúc 8h40) đang tăng mạnh từ 150-250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,20-68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng tới 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 67,90-68,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,90-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tiếp tục giao dịch ở mức 68,06-68,64 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội duy trì mức niêm yết ở ngưỡng 67,90-68,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 67,80-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,05-68,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,220 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,450 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/9/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 67,80-67,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 8/9/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.200 | 68.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.200 | 68.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.200 | 68.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.150 | 57.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.150 | 57.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.050 | 56.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.087 | 56.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.792 | 42.792 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.297 | 33.297 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.859 | 23.859 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.170 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.220 | 68.950 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 8/9/2023 lúc 9h00