Giá vàng hôm nay 9/9 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.918,7 - 1.919,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ về mức 1.918,70 USD/ounce.
Kim loại quý tăng dừng phiên tuần này ở quanh ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD giữ ở ngưỡng gần cao nhất 6 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 105,06.
Giá vàng thế giới hôm nay đi ngang ở ngưỡng thấp. Trước đó, thị trường biến động mạnh khi tăng gần ngưỡng 1.935 USD/ounce nhưng giảm ngay sau đó, về dưới ngưỡng 1.920 USD/ounce.
Kim loại quý tăng bởi các nhà đầu tư kinh doanh nhận được kích thích khi dữ liệu mới đây cho thấy nhu cầu vàng của Trung Quốc đã tăng đáng kể trong tháng 8, đánh dấu tháng thứ 10 liên tiếp quốc gia này bổ sung vàng vào dự trữ của mình.
Cụ thể, trong tháng 8, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) đã mua 29 tấn, nâng lượng mua từ đầu năm lên 155 tấn. Dữ liệu tháng trước cũng cho thấy đợt mua vàng lớn nhất của ngân hàng trung ương nước này kể từ tháng 12 năm ngoái.
Nhìn về phía trước, nhiều nhà phân tích kỳ vọng Trung Quốc sẽ tiếp tục bổ sung vàng vì nước này củng cố uy tín quốc tế của đồng nhân dân tệ để cạnh tranh với đồng USD với tư cách là đồng tiền dự trữ thế giới.
Chantelle Schieven - người đứng đầu bộ phận nghiên cứu tại Capitalight Research cho biết, bà kỳ vọng Trung Quốc sẽ vẫn là nước mua vàng dài hạn như một phần của xu hướng phi đô la hóa lớn hơn.
“Tôi không tin đồng USD sẽ sớm về 0, nhưng có một nỗ lực thực sự để đa dạng hóa khỏi đồng USD và khi bạn bắt đầu tìm kiếm các tài sản khác, bạn không có nhiều lựa chọn ngoài vàng” Schieven nói.
Các nhà phân tích kinh tế cũng lưu ý rằng, nhu cầu vàng của ngân hàng trung ương là yếu tố quan trọng đằng sau khả năng phục hồi của vàng khi chỉ số DXY giao dịch trên ngưỡng 105 điểm. Đồng thời, lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tiếp tục giữ mức cao nhất gần 16 năm trên 4,2%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/9/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.919 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 9/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 9/9 (lúc 9h00) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,05-68,77 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,05-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,10-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tiếp tục giao dịch ở mức 68,12-68,77 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội duy trì mức niêm yết ở ngưỡng 68,05-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 68,10-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,25-68,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,220 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,450 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/9/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 67,80-67,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 9/9/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.050 | 68.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.050 | 68.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.050 | 68.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.100 | 57.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.100 | 57.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.050 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.038 | 56.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.754 | 42.754 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.268 | 33.268 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.838 | 23.838 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.020 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.770 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.750 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.750 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.070 | 68.800 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.030 | 68.770 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.030 | 68.770 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.030 | 68.770 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 9/9/2023 lúc 8h40