Giá vàng hôm nay 13/9 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.912,5 - 1.913,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 9 USD; về mức 1.912,80 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,17%; về mức 104,53.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh khi các nhà đầu tư chờ đợi số liệu lạm phát của Mỹ để có thể thêm thông tin về lãi suất sau khi Fed để ngỏ khả năng thắt chặt chính sách tiền tệ hơn nữa.
Hoạt động thị trường có thể sẽ trầm lắng cho đến khi dữ liệu về Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ được công bố vào hôm nay 13/9, điều này có thể cung cấp thêm thông tin về lãi suất của Mỹ sau khi Fed dự kiến tạm dừng thắt chặt vào tuần tới.
Ông Harshal Barot - Chuyên gia tư vấn cấp cao tại công ty môi giới giao dịch Metals Focus nhận định: “Có khả năng lạm phát, mặc dù được kỳ vọng sẽ giảm trong một khoảng thời gian, nhưng có thể không giảm nhanh như hiện tại. Điều này mang lại cho Fed lựa chọn giữ nguyên lãi suất trong thời gian lâu hơn”.
Lạm phát cơ bản tiếp tục duy trì sẽ khiến vàng chịu nhiều áp lực, ông Harshal Barot nói thêm.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường hiện đang đặt cược khoảng 93% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách hai ngày 19 - 20/9, nhưng có khoảng 42% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất vào tháng 11/2023,
Nhu cầu của vàng - vốn là tài sản không sinh lãi - có thể bị ảnh hưởng nếu Fed tiếp tục tăng lãi suất để hạ nhiệt lạm phát. Ngoài ra, đồng USD tăng có thể hạn chế đà tăng của kim loại quý này.
Ông Nicholas Frappell - Người đứng đầu toàn cầu về thị trường tổ chức tại ABC Refinery cho rằng, dữ liệu về chỉ số CPI tăng hoặc thậm chí tăng cao hơn một chút có thể sẽ gây áp lực ngắn hạn lên giá kim loại quý này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 13/9/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 1.913 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 13/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 13/9 (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 68,05-68,90 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm nhẹ từ 50-100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,05-68,77 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,10-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 68,05-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,20-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 68,12-68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 13/9/2023 ở trong nước sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 13/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 12/9/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.050 | 68.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.050 | 68.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.050 | 68.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.150 | 57.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.150 | 57.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.100 | 56.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.087 | 56.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.792 | 42.792 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.297 | 33.297 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.859 | 23.859 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.020 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.770 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.750 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.750 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.070 | 68.800 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.770 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.030 | 68.770 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.030 | 68.770 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.030 | 68.770 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 12/9/2023