Giá vàng hôm nay 15/8 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.905,6 - 1.906,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm 6,3 USD; về mức 1.906,80 USD/ounce.
Kim loại quý này vẫn đang biến động quanh ngưỡng thấp 1.905 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục duy trì ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,06%; ở mức 103,09.
Giá vàng thế giới hôm nay đã chạm mốc thấp nhất trong vòng 5 tháng qua khi chịu áp lực bởi sự vươn lên của đồng USD. Các nhà kinh doanh cũng tỏ ra rụt rè khi các yếu tố kỹ thuật của vàng đang giảm.
Trong tuần trước, kim loại màu vàng thế giới đã chứng kiến tuần lỗ nặng thứ 2 liên tiếp khi thị trường đón nhận một loạt dữ liệu cho thấy lạm phát vẫn là một vấn đề, trong khi nền kinh tế và thị trường lao động vẫn tốt.
Các con số lạc quan về kinh tế cũng làm tăng kỳ vọng nền kinh tế đầu tàu thế giới sẽ đạt được kịch bản hạ cánh mềm khi thoát khỏi được một cuộc suy thoái kinh tế.
Trong bối cảnh đó, thị trường tiếp tục định giá khả năng Fed vẫn sẽ tiếp tục lộ trình thắt chặt chính sách tiền tệ tích cực của mình để đạt mục tiêu lạm phát.
Trong báo cáo mới đây, nhóm kinh tế của Ngân hàng Goldman Sachs dự báo, Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong quý 2 năm 2024 bất kể suy thoái có xảy ra hay không. Tuy nhiên, các chuyên gia này cảnh báo, trong thời gian chờ đợi cắt giảm, lãi suất có thể giữ ổn định nếu lạm phát không hạ nhiệt đủ nhanh.
Sau nhiều nỗ lực trong chiến dịch tăng lãi suất mạnh mẽ nhất trong lịch sử, lãi suất chuẩn của Fed hiện nằm trong khoảng 5,25 - 5,5%, mức cao nhất kể từ năm 2001.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/8/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.906 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 15/8 (lúc 9h30) biến động nhẹ từ 20 - 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,95-67,57 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,90-67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 67,00-67,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm 20 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,85-67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,95-67,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 67,00-67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,990 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 12,197 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/8/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,60 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/8/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.950 | 67.550 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.950 | 67.570 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.950 | 67.580 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.750 | 56.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.750 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.543 | 55.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.379 | 42.379 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.976 | 32.976 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.629 | 23.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.950 | 67.570 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.950 | 67.570 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.950 | 67.570 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.950 | 67.570 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.920 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.570 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.950 | 67.550 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.950 | 67.550 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.950 | 67.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.970 | 67.600 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.950 | 67.570 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.930 | 67.570 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.930 | 67.570 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.930 | 67.570 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 15/8/2023 lúc 9h30